技能実習生・研修生向け母国語情報誌 技能実習生の友 - JITCO

技能実習生・研修生向け母国語情報誌
技能実習生の友
2016年6月号
ゅう せ
い
習生
技能実
一枚
今月の
ぎ
っし
のう じ
つ
こん げ
い
いち ま
ひょうし
しゃしん
の
表 紙に写 真 を載 せませんか?
くわ
ほ
ー
む
ぺ
ー
じ
詳しくはJITCOホームページ
「技能実習Days」で
http://www.jitco.or.jp/
「ねむろ港まつり」の舟こぎレース女性の部に技能実習生が出場し、
普段の共同生活で培われた息の合った連係プレーで、数ある強豪を倒して見事2位を獲得しました!
(監理団体/実習実施機関:根室商工会議所/株式会社平庄商店)
「母国語相談」の案内
夏は水の事故と熱中症に注意!
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、偶数月(4月・6月・8月・10月・12月・2月)
1日に発行しています。ウェブサイト版「技能実習生の友」と併せてご利用ください。
ウェブサイト版「技能実習生の友」http://www.jitco.or.jp/webtomo/
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4月•6月•8月•10月•12月•2月)的1日发行。
也请大家浏览网页版「技能实习生之友」。 http://www.jitco.or.jp/webtomo/
中国語版[中文版]
1
Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan
berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari.
Silakan akses juga [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
インドネシア語版[Edisi Bahasa Indonesia]
7
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
Với mục đích giới thiệu những thông tin hữu ích liên quan tới cuộc sống hàng ngày cũng như việc tu nghiệp và thực tập kỹ năng, tờ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
tin này được phát hành vào những tháng chẵn (tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12, tháng 2).
Mời
các bạn truy cập vào trang web của tờ tin “Bạn của Thực tập sinh” http://www.jitco.or.jp/webtomo/
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
tiếng
Việt]
[Bản
ベトナム語版
アクセスしてください。
アクセスしてください。
アクセスしてください。
วารสารนี
ทาขึ
่อเผยแพร่
าวสารที
นประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
ิงานด้
านเทคนิ
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ นเพื
่อเผยแพร่
ขอ้ ขมูอ้ ลมูข่ลาข่วสารที
่เป็ ่นเป็ประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
บตั บิงตั านด้
านเทคนิ
คค
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ จดั ้ จทดั าขึ
้ นเพื
วารสารนี
่(เม.ย.,มิ.ย.,
ติ ประจ
โดยจะออกทุ
1 ของเดื
อนคู
มิ.ย.,ส.ค.,
ส.ค.,ต.ค.,
ต.ค.,ธ.ค.,
ธ.ค.,ก.พ.)
ก.พ.) ทั้งทันี้ ง้ นี“วารสารมิ
ตรผู
ึ กปฏิ
ิงานด้
้ “วารสารมิ
่(เม.ย.,
ชีวชีติ วประจ
าวัาวั
น นโดยจะออกทุ
กวักนวัทีน่ ที1 ่ ของเดื
อนคู
ตรผู
ฝ้ ึ กฝ้ ปฏิ
บตั บิงตั านด้
านาน
เทคนิ
”าไปดู
ฉบั
บไซต์
เตปิ รผู
ดให้
การแล้
อนมี
นคาคม
ขอให้
าไปดู
ี่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/
อย่
าลืคม”เข้คฉบั
วารสารมิ
บตั วิตังวานด้
” บนเว็
บเข้ไซต์
ดทว้ ยี่ ทhttp://www.jitco.or.jp/webtomo/
เทคนิ
บเว็บบเว็“ไซต์
ได้ไเปิด้ดให้
บฝ้ ริึ บกกริปฏิ
ารแล้
เาดืนเทคนิ
อเดืนมี
นาคม
ขอให้
าเข้ไปดู
้ งตัแต่้ งแต่
タイ語版[ฉบับภาษาไทย]
13
19
This newsletter is issued on the first of even month (April, June, August, October, December, February) to provide useful
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
月·
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
6
月·
8
information
on technical intern training and daily living in Japan.
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
66
月·
88
Please also visit the Website version of Technical Intern Trainees Mate. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
月·10月·12
月·12月·2
月·2月)的
月)的1
日发行。从3
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
月·12
月·2
月)的
1 1日发行。从
日发行。从
3 3月起还开始了网页版「技能实习生之友」
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
。希望
[English
Version]
英語版
诸位访问网址http://www.jitco.or.jp/webtomo/
http://www.jitco.or.jp/webtomo/。
诸位访问网址
诸位访问网址
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
。。
Buletinini
diterbitkansetiap
setiaptgl
bulangenap
genap(April,
(April,Juni,
Juni,Agustus,
Agustus,Oktober,
Oktober,
Buletin
Buletin
iniiniditerbitkan
diterbitkan
setiap
tgltgl1
1 1bulan
bulan
genap
(April,
Juni,
Agustus,
Oktober,
25
技能実習生の友
Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng
Số 149 Tháng 6 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt )
第 149 号 2016 年 6 月 <ベトナム語版>
発行 公益財団法人 国際研修協力機構 (JITCO)
総務部 広報室 電話:03-4306-1166
〒108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5
五十嵐ビルディング 11F
Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính
Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)
ĐT : 03-4306-1166
Địa chỉ : Igarashi building, 11F
2-11-5 Shibaura Minato-ku, Tokyo.
★★Chúng tôi sẵn sàng tư vấn bằng tiếng Việt những thắc mắc,
lo âu của Thực tập sinh kỹ năng và Tu nghiệp sinh★★
Về dịch vụ tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ
Điện thoại : 0120-022332 Fax: 03-4306-1114
Thứ ba・thứ năm・Thứ bảy hàng tuần
11 giờ ~ 19 giờ
VỤ XÍ NGHIỆP-BAN TƯ VÂN
★★技能実習生・研修生のみなさんの疑問や悩みなど
ベトナム語で相談に応じます★★
母国語相談
電 話:0120-022332 FAX:03-4306-1114
毎週火・木・土曜日 11:00~19:00
-企業部 相談課-
に っ ぽ ん
Hiểu sâu hơn về Nhật Bản và Thế giới
Chủ đề nóng
Biển báo thảm họa dễ hiểu đối với người
nước ngoài
Ngày 22/3, Bộ Kinh tế và Thương mại đã công bố một số biển
báo mới hướng dẫn người dân tới những nơi sơ tán trong trường
hợp xảy ra thảm họa như động đất hoặc sóng thần. Để chuẩn bị cho
việc tổ chức Thế Vận Hội Olympics và Paralympics Tokyo 2020, khi
mà số du khách nước ngoài sẽ tăng lên, những tấm biển báo này
được thể hiện sao cho ai nhìn một cái cũng hiểu ngay.
Có 5 loại biển báo về các thảm họa là: lụt, lở đất đá, sóng thần,
lở vách núi và hỏa hoạn lớn. Ví dụ biển báo về lũ lụt thì có hình ảnh
trên mặt nước đang dân cao có hình ảnh sóng kép, còn lở đất đá thì
là hình ảnh dòng sông có đất đá trôi. Những biển báo này, kết hợp
với những biển báo về nơi sơ tán thì sẽ chỉ cần một tấm biển cũng có
thể giúp cho người dân hiểu được có khả năng thảm họa nào sẽ xảy
ra, và nếu có thảm họa thì sơ tán như thế nào.
せ
か い
り
か い
ふ か
日本と世界の理解を深めよう
話題
災害標識、外国人にも分かりやすく
け い ざ い さんぎょうしょう
にち
つ な み
こうずい
し ぜ ん さいがい
経済 産 業 省 は3月22日、津波や洪水などの自然災害が
き
とき
ひ な ん ば し ょ
ゆうどう
ひょうしき
つか
ず き ご う
あら
起きた時、避難場所まで誘導する標 識 に使う図記号を新
つ い か
ねん
とうきょう
ご り ん
たに追加しました。2020年の東 京 オリンピック(五輪)
・
が い こ く じ ん かんこうきゃく
ぞ う か
み
こ
パラリンピックで外国人 観光客 が増加 することを見込
ひ と め
わ
み、一目で分かるようにしました。
き ご う
こうずい
どせきりゅう
つ な み
くず
だ い き ぼ
か
じ
記号は洪水、土石流、津波、がけ崩れ、大規模な火事
しゅるい
こうずい
じょうしょう
すいめん
にじゅう
なみ
あらわ
の5種類 。洪水 は 上 昇 した水面 を二重 の波 で 表 し、
どせきりゅう
ど し ゃ
なが
お
か せ ん
ず け い
ひょうげん
土石流は土砂が流れ落ちる河川を図形で表 現 。これらの
き ご う
ひ な ん ば し ょ
あらわ
き ご う
く
あ
記号と避難場所を 表 す記号などを組み合わせ、どんな
さいがい
お
に
まい
ひょうしき
災害が起きそうか、どこに逃げればいいかを1枚の標 識
つた
Xã hội
Khai trương Basuta Shinjuku, bến xe buýt
cao tốc lớn nhất Nhật Bản
Ngày 4/4, bến xe buýt cao tốc lớn nhất Nhật Bản có tên Basuta
Shinjuku (thuộc quận Shibuyaku, Tokyo) đã được khai trương. (Xem
ảnh)
Bến xe buýt này được liên kết với nhà ga Shinjuku của hệ thống
đường xe điện JR, và có diện tích 1,47 héc-ta, tập trung tất cả 19 địa
điểm đỗ xe buýt cao tốc nằm rải rác trong khu vực này từ trước tới
nay. Có 118 công ty buýt hoạt động trong bến xe này, nối liền 39 tỉnh
thành trong nước. Vào giờ cao điểm, tối đa có 1.625 chuyến xe đi và
đến và như vậy đây là bến xe có quy mô lớn nhất nước Nhật. Nơi
đây cũng có bến đỗ xe tắc-xi nữa. .
Từ năm 2006 đến nay, khu vực cửa Nam của nhà ga Shinjuku
đang được Bộ Giao thông Vận tải và các bộ liên quan tiến hành cải
thiện nâng cấp.
で伝えることができます。
日本一の高速バスターミナル
「バスタ新宿」がオープン
社会
こ く な い さいだいきゅう
こうそく
ば
す
た
ー
み
な
る
ば
す
た
しんじゅく
国内 最大級 の 高速 バスターミナル 「 バスタ 新 宿 」
とうきょうと し ぶ や く
よっか
しゃしん
(東京都渋谷区)が4月4日、オープンしました=写真。
しんじゅくえき
JR新宿駅とつながっていて、1.47ヘクタールのエリア
ない
こうそく
じょうこうじょう
内に、これまでばらばらだった19の高速バスの 乗 降 場
あつ
がいしゃ
の
い
と ふ け ん
を集めました。118ものバス会社が乗り入れ、39の都府県
あいだ
むす
じ
にちさいだい
びん
はっちゃく
との 間 を結びます。ピーク時には1日最大1625便が発 着
にほんいち
き
ぼ
の
ば
そな
し、日本一の規模です。タクシー乗り場も備えています。
しんじゅくえき みなみぐち
こ く ど こうつうしょう
ねん
せ い び
すす
新宿駅 南 口 で国土 交通省 などが2006年から整備 を進
めていました。
このコーナーの記事は「毎日小学生新聞」から提供されています。
複製、転用はできません。
Bài viết trong mục này được báo “Mainichi Shogakusei” cung
cấp. Không được phép sao chép hoặc đăng lại.
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-13-
Khai trương tàu Hokkaido Shinkansen
Hoàn tất mạng lưới tàu siêu tốc xuyên suốt quần đảo
Nhật Bản
Ngày 26/3, đoạn đường sắt siêu tốc Shinkansen mới
“Hokkaido Shinkansen” (đoạn từ ga Shin-Aomori đến
Shin-Hakodate Hokuto, dài 148,8km), lần đầu tiên nối liền
giữa đảo chính Honshu và hòn đảo lớn Hokkaido ở phía Bắc,
đã được đưa vào hoạt động. Như vậy đoạn đường từ Tokyo đi
Shin-Hakodate Hokuto chỉ đi mất có 4 tiếng 2 phút, ngắn hơn
trước từ 1 tiếng tới 1 tiếng 30 phút.
Kể từ khi đưa vào hoạt động từ năm 1964 đến nay, sau
52 năm, hệ thống tàu điện siêu tốc Shinkansen đã nối liền từ
đảo Hokkaido ở phía Bắc tới khu vực Kyushu ở phía Nam
Nhật Bản với tổng độ dài là 2.150km.
Vào lúc 6:35 phút sáng ngày 26/3, tại nhà ga
Shin-Hakodate Hokuto thuộc thành phố Hokkaido-Hokuto,
sau hiệu lệnh “xuất phát” của trưởng ga, con tàu mang tên
“Hayabusa số 10” đã rời sân ga. Con tàu rời ga trong ánh
nắng ban mai cùng với nhiều người đam mê đường sắt và du
khách trên tàu và trong rừng cờ chào mừng được người dân
địa phương cắm dọc theo đường tàu.
Em Jyo-ichi Tomoki (9 tuổi) học sinh lớp 3 tiểu học
sống tại thành phố Inagi của Tokyo, cùng gia đình đi trên
chuyến tàu “Hayate số 91” , chuyến tàu đầu tiên từ Aomori
đi Hokkaido. Vừa lần theo đường đi của tàu trên bản đồ em
vừa cho biết cảm tưởng khi tàu chạy qua đường hầm
Seikan ngầm dưới biển “Thật không thể tưởng tượng được
là tàu lại chạy dưới đáy biển như vậy”.
Tàu Hokkaido Shinkansen có vận tốc tối đa là
260km/giờ. Trong đoạn đường dài 82km, kể cả đường
hầm Seikan, là đoạn đường có tàu hàng cùng vận hành,
nên tốc độ của tàu bị hạn chế ở mức 140km/giờ. Chính vì
vậy mà thời gian từ Tokyo đi Hokkaido không gói gọn được
trong vòng 4 giờ đồng hồ.
Từ ga Shin-Hakodate Hokuto tới ga Hakodate, thành phố
du lịch của Hokkaido chỉ mất có 15 phút bằng tuyến đường
sắt thông thường “Hakodate Liner” mỗi ngày có 16 chuyến
khứ hồi. Dự kiến đến năm 2030, đường sắt Shinkansen sẽ
được kéo dài tới Sapporo, thành phố lớn nhất và là thủ phủ
của Hokkaido.
列島縦断へ出発進行
北海道新幹線:開業
ほっかいどう
ほんしゅう
むす
はじ
ほ っ か い ど う しんかんせん
しんかんせん
北海道と本 州 を結ぶ初めての新幹線「北海道 新 幹 線 」
しんあおもり
しんはこだて ほ く と
にち
(新青森-新函館北斗、148.8キロメートル)が3月26日、
かいぎょう
とうきょう
しんはこだて ほ く と
さいたん
じ かん
ふん
むす
開 業 しました。東 京 ―新函館北斗を最短4時間2分で結び
じ かん
じ か ん は ん たんしゅく
ます。これまでより1時間~1時間半 短 縮 されます。
ねん
と う か い ど う し ん か ん せ ん かいぎょう
ねん
ほっかいどう
1964 年 の 東海道 新幹線 開 業 か ら 52 年 、 北海道 か ら
きゅうしゅう
やく
しんかんせん
九 州 まで約2150キロメートルが新幹線でつながりまし
た。
ほっかいどう ほ く と し
しんはこだて ほ く と えき
えきちょう
しゅっぱつ
北海道北斗市の新函館北斗駅で、駅 長 が「出 発 」と
あ い ず
ご ぜ ん
じ
ふん
とうきょう ゆ
いちばんれっしゃ
合図すると、午前6時35分、東 京 行き一番列車「はやぶ
ごう
しゅっぱつ
あ さ ひ
あ
れっしゃ
おお
さ10号」が出 発 しました。朝日を浴びた列車には、多く
てつどう
かんこうきゃく
の
こ
えんせん
たいりょうき
の鉄道ファンや観光客らが乗り込み、沿線では大漁旗を
かか
じゅうみん
かんげい
掲げた住 民 が歓迎しました。
あおもりがわ
ほっかいどうがわ
いちばんれっしゃ
ごう
青森側から北海道側への一番列車「はやて91号」に、
か ぞ く
にん
の
とうきょうと い な ぎ し
しょうがく
ねんせい
じょういち と も
家族 4人 で乗 った東京都 稲城市 の 小 学 3年生 、 城 市 知
き く ん
ち
ず
うみ
した
はし
しん
貴君(9)は、地図をなぞり「海の下を走っているなんて信
せいかん
つ う か
かんどう
じられない」と青函トンネル通過に感動していました。
さいこう じ そ く
せいかん
ふく
最高時速は260キロメートルです。青函トンネルを含
やく
く か ん
か も つ れっしゃ
せ ん ろ
きょうよう
む約 82キロメートルの区間 は貨物 列車 と線路 を共 用 す
あんぜん
さいこう じ そ く
ることから、安全のため最高時速が140キロメートルに
せいげん
じ かん
き
制限されます。そのため、4時間を切ることができませ
んでした。
しんはこだて ほ く と えき
かんこう と
し
はこだてえき
はこだてし
新函館北斗駅から、観光都市の函館駅(函館市)まで
やく
ふん
ざ い ら いせ ん
れ っ しゃ
は約15分です。在来線アクセス列車「はこだてライナー」
いちにち
お う ふく
ほ っ か いど う さ い だい
と
し
さ っ ぽろ
が1 日 16往復します。北海道最大の都市、札幌までつなが
ね ん ど
よ て い
るのは、2030年度の予定です。
Mạng lưới đường sắt Shinkansen trên toàn quốc
Những đoạn đường dự
định sẽ đưa vào sử dụng
Tuyến Akita shinkansen
Tuyến Tohoku Shinkansen
Tuyến Hokkaido Shinkansen
Tuyến Joetsu Shinkansen
Tuyến Yamagata Shinkansen
Tuyến Tokaido Shinkansen
Tuyến Hokuriku Shinkansen
Tuyến tàu đệm từ
Linear Chuo Shinkansen
Tuyến Sanyo Shinkansen
Tuyến Kyushu Shinkansen
※Đường sắt Akita Shinkansen và Yamagata Shinkansen là loại đường Shinkansen nhỏ. Bản đồ
được thực hiện bằng phần mềm Kashir 3D
2016 年 6 月号
-14-
ぎ
の う じ っ しゅう じょう ほ う
Thông tin thực tập kỹ năng
技能実習情報
Giới thiệu về dịch vụ “Tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ”
「母国語相談」の案内
Các bạn thự tập sinh, tu nghiệp sinh thân mến. Trong thời gian
xa đất nước, đến sinh sống tại Nhật Bản để tiếp thu những kỹ thuật,
kỹ năng thì chắc chắn các bạn cũng sẽ gặp phải những khác biệt
trong ngôn ngữ, tập quán sinh hoạt, từ đó dẫn tới những lo lắng hoặc
những vấn đề trong cuộc sống và làm việc. Gặp những trường hợp
đó, trước hết các bạn hãy trao đổi với nhân viên chỉ đạo đời sống
của cơ quan thực hiện thực tập (tức công ty tiếp nhận) hoặc của
đoàn thể tiếp nhận để giải quyết những vấn đề phát sinh.
Ngoài ra, chắc các bạn cũng sẽ cảm thấy bất an vì sự khác biệt
ngôn ngữ, văn hóa và mối quan hệ giữa người với người. Ngôn ngữ
khác biệt dẫn tới việc khó có thể giải thích rõ ràng về những mối lo
lắng hoặc những điều muốn trao đổi chắc chắn cũng có lúc các bạn
cảm thấy bực bội.
Cơ quan JITCO chúng tôi có một đội ngũ các nhân viên người
nước ngoài, hiểu biết rõ về luật pháp nói chung của Nhật Bản cũng
như về chế độ thực tập sinh kỹ năng để giúp các bạn trao đổi bằng
tiếng mẹ đẻ qua điện thoại hoặc thư từ. Nếu các bạn muốn được tư
vấn rõ ràng bằng tiếng mẹ đẻ hoặc muốn trao đổi về những vấn đề
mà bạn lo lắng, về sự khác biệt trong đời sống... Hãy sử dụng dịch
vụ “Tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ” của chúng tôi.
Lịch tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ như sau.
 Ngôn ngữ
Hiện tại chúng tôi có nhân viên của 5 nước có nhiều thực tập
sinh nhất. Đó là Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Philippine và
tiếng Anh.
 Số điện thoại:
Điện thoại miễn phí: 0120-022332
Điện thoại thường:
03-4306-1111
Tiếng Trung Quốc
Thứ 3,thứ 5,
Từ 11 giờ~
Việt Nam
thứ 7 hàng tuần
19 giờ
Tiếng Indonesia
Tiếng Philippines
Tiếng Anh
Thứ 3, thứ 7 hàng tuần
Thứ 5 hàng tuần
Từ 11 giờ~
19 giờ
Từ 11 giờ~
19 giờ
※Chú ý: Vào ngày nghỉ, ngày lễ, dịch vụ tư vấn không làm việc.
 Địa chỉ gửi thư
・Địa chỉ bưu điện
〒108-0023 Tokyo-to, Minato-ku, Shibaura 2-11-5
Igarashi Birudingu Kigyou-bu, Soudan-ka
・Số Fax: 03-4306-1114
 Một số ví dụ về tư vấn như sau
・Khi có thắc mắc về tiền lương, ngày nghỉ hoặc những điều kiện
lao động của thực tập sinh.
・Khi không hiểu về những chỉ thị tại nơi thực tập kỹ năng, hoặc do
khác biệt về tập quán, cách suy nghĩ dẫn tới những vấn đề trong
quan hệ giữa người với người.
・Khi muốn biết thông tin về tập quán cuộc sống, ẩm thực, văn
hóa, tôn giáo.
・Khi muốn có thông tin về nước mình.
ぼ こ く ご そうだん
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい
あんない
みな
ぼ こ く
はな
にっぽん
技能実習生・研修生の皆さんは、母国を離れて日本で
せいかつ
ぎじゅつ
ぎ の う
ち し き
しゅうとく
うえ
こ と ば
せいかつ
生活し、技術・技能・知識を修 得 する上で、言葉や生活
しゅうかん
ちが
なや
かか
と
ら
ぶ
る
習 慣 の違いから、いろいろな悩みを抱えたり、トラブル
ま
こ
おも
に巻き込まれたりすることがあると思います。そのよう
とき
じっしゅう じ っ し き か ん
きぎょう
せいかつ し ど う い ん
か ん り
な時は、まず実 習 実施機関(企業)の生活指導員や監理
だんたい
そうだんいん
かた
そうだん
と
ら
ぶ
る
かいけつ
団体の相談員の方に相談して、トラブルを解決するよう
にしてください。
い こ く
こ と ば
ぶ ん か
にんげんかんけい
ちが
なや
また、異国での言葉、文化、人間関係の違いに悩みや
ふ あ ん
かか
こ と ば
つう
なや
そうだんごと
不安を抱えたり、言葉が通じないため、悩みや相談事に
せつめい
いら だ
かん
けいけん
ついてうまく説明できず、ときには苛立ちを感じる経験
おも
もすると思います。
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい
みな
ぼ こ く ご
はな
JITCOでは、技能実習生・研修生の皆さんの母国語を話
ぎ の う じっしゅう せ い ど
にっぽん
ほ う せ い ど いっぱん
せる“技能 実 習 制度だけでなく、日本の法制度一般”に
くわ
す
た
っ
ふ
は い ち
みな
で ん わ
て が み とう
詳しいスタッフを配置して、皆さんからの電話、手紙等
そうだん
おう
みな
ぼ こ く ご
なっとく
での相談に応じています。皆さんが母国語で納得のいく
せつめい
う
なや
と
ら
ぶ
る
せ い か つ しゅうかん
説明を受けたいとき、また、悩みやトラブル、生活 習 慣
ちが
ぼ こ く ご
そうだん
ば あ い
えんりょ
の違いなどについて母国語で相談したい場合など、遠慮
ぼ こ く ご そうだん
り よう
なく「母国語相談」をご利用ください。
ぼ こ く ご そうだん じ っ し び
じ っ し じかんたい
つぎ
母国語相談実施日と実施時間帯は、次のとおりです。
たいおう
ぼ こ く ご
 対応できる母国語
げんざい
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい
しゅっしん こ く べ つ に ん ず う
おお
現在 、技能 実習生 ・研修生 の出 身 国別 人数で大 きな
わりあい
し
ちゅうごく
べ
と
な
む
い
ん
ど
ね
し
あ
割合 を占 めている、 中 国 、ベトナム 、インドネシア 、
ふ
ぃ
り
ぴ
ん
え い ご
か こ く
フィリピン、英語の5ヶ国です。
で ん わ そうだん
うけつけ
 電話相談の受付
ふ
り
ー
だ
い
や
る
0120-022332
フリーダイヤル
いっぱんでん わ
一般電話
03-4306-1111
ちゅうごくご
ま い しゅう か よ う び
中国語・
毎 週 火曜日
べ
と
な
む
ご
もくよう び
ベトナム語
じ
じ
11時〜19時
ど よう び
・木曜日・土曜日
ま い しゅう か よ う び
い
ん
ど
ね
し
あ
毎 週 火曜日・
ご
インドネシア語
ふ
ぃ
り
ぴ
ん
じ
じ
11時〜19時
ど よう び
土曜日
ご
フィリピン語・
まいしゅう も く よ う び
英語
きゅう さ い じ つ
じ
毎 週 木曜日
え い ご
ぼ こ く ご そうだん
じ
11時〜19時
じ っ し
※ 休 祭日は、母国語相談を実施いたしません。
て が み そうだん
うけつけ
 手紙相談の受付
ゆうそう
ば あ い
・郵送の場合
とうきょうとみなとくしばうら
〒108-0023
東京都港区芝浦2-11-5
い が ら し び
る
で
ぃ
ん
ぐ
五十嵐ビルディング
きぎょうぶそうだんか
あて
企業部相談課
宛
ば あ い
・FAXの場合
03-4306-1114
そうだんないよう
れい
 相談内容の例
ぎ の う じっしゅう
かか
ちんぎん
きゅうじつ
ろ う ど う じょうけん
ぎ
・技能 実 習 に係 る賃金 や 休 日 などの労働 条 件 に疑
もん
問があるとき
きぎょう とう
ぎ の う じっしゅう げ ん ば
し
じ
り か い
・企業等 の技能 実 習 現場 での指示 が理解できない、
しゅうかん
かんが
かた
ちが
にんげんかんけい
と
ら
ぶ
る
習 慣 や 考 え方の違いから人間関係などにトラブル
しょう
が 生 じたとき
に っ ぽん
せ い かつ しゅうかん
し ょ くじ
ぶ ん か
しゅうきょう
じょうほう
・日本の生活 習 慣 、食事、文化、 宗 教 などの情 報 が
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-15-
し
知りたいとき
ぼ こ く
じょうほう
し
・母国の情 報 が知りたいとき
★Các bạn có thể truy cập trang web của tờ tin “Bạn của Thực tập
sinh”, trong đó có mục hỏi đáp về những câu hỏi thường gặp của
thực tập sinh.
Địa chỉ trang web về những điều mà các thực tập thường tư
vấn: http://www.jitco.or.jp/webtomo/
う ぇ ぶ さ い と ば ん
ぎ の う じっしゅうせい
とも
ぎ の う じっしゅうせい
★ウェブサイト版「技能実習生の友」に、技能実習生か
そうだん
こた
けいさい
らのよくある相談と答えを掲載しています。
ぎ の う じっしゅうせい
そうだん
技能実習生からのよくある相談
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
Cần lưu ý tai nạn sông nước
và cảm nắng vào mùa Hè
なつ
みず
じ
こ
ねっちゅうしょう
ちゅうい
夏は水の事故と熱 中 症 に注意!
Trên khắp Nhật Bản, nơi đâu cũng có bờ biển, sông, hồ đẹp,
hàng năm đều thu hút du khách tới vui chơi, giải trí. Tuy nhiên, nếu
không cẩn thận và không chuẩn bị kỹ càng thì có thể bạn sẽ gặp phải
những thảm kịch không thể bù đắp được. Trong năm tài chính 2014,
đã có 5 thực tập sinh bị tử vong do tai nạn sông nước. Để có được
một mùa hè tuyệt vời, các bạn hãy lưu ý những điểm sau.
Để phòng tránh những tai nạn sông nước
 Không xuống biển một mình.
 Sau khi uống rượu, hoặc đang trong tình trạng bị thiếu ngủ, hoặc
cơ thể không được khỏe mạnh thì nhất thiết không được bơi
hoặc tắm biển.
 Biển có chỗ sâu đột ngột, hoặc có luồng nước chảy xiết, hoặc
chỗ có người đi xe mô-tô trên nước. Vì thế, hãy xác nhận trước
với người dân địa phương hoặc với công ty mình xem chỗ đó có
thể bơi được hay không.
 Không nên bơi ở sông vì sông có nhiều chỗ chỗ sâu đột ngột
hoặc có dòng nước xiết.
 Trước khi xuống nước, cần khởi động cho kỹ.
 Luôn tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên giám sát trên bãi biển.
 Không đụng vào những sinh vật trên biển vì có khả năng chúng
có độc.
 Cần lưu ý tới những hiện tượng thiên nhiên, thời tiết (ví dụ như
thủy triều, sóng, đối với bể bơi thì lưu ý dòng nước ở cửa thoát
nước).
 Khi sắp có bão hoặc trời mưa to, không đi ra sông để xem tình
hình ra sao.
 Cần lưu ý ở những khu vực hạ lưu. Nếu hôm trước có mưa lớn
thì hôm sau, nước ở hạ lưu sông dễ dâng lên.
 Khi có sấm, cần phải chạy vào trong nhà hoặc trong xe ô-tô để
trú.
Vào mùa hè, cũng còn có nguy cơ bị cảm nắng. Chứng cảm
nắng là do thời tiết độ nóng, ẩm cao, khiến cho lượng nước và muối
(ví dụ muốn Natri chẳng hạn) trong cơ thể bị mất cân bằng, cơ thể
không có thể tự điều tiết thân nhiệt được nữa. Từ đó có thể dẫn tới
những triệu chứng như chóng mặt, co giật, buồn nôn, mất ý thức (bất
tỉnh)... Trường hợp nặng, có thể dẫn tới tử vong.
Có trường hợp đến khi bản thân nhận ra những triệu chứng này thì
đã quá muộn, nên các bạn cần sớm có các biện pháp như thường
xuyên bù nước và muối cho cơ thể, hoặc thỉnh thoảng nên vào
những nơi thoáng mát để hạt bớt nhiệt độ cơ thể và tránh các hoạt
động ngoài trời nắng nóng. Chẳng may bị cảm nắng thì cần nhanh
chóng làm cho cơ thể hạ nhiệt. Nếu còn tỉnh táo, cần bù nước và
muối cho cơ thể. Trong trường hợp người bị cảm nắng bất tỉnh, cần
gọi xe cấp cứu để đưa đi bệnh viện.
にっぽん か く ち
うつく
れ じ ゃ ー き ゃ く
にぎ
う み べ
かわ
みずうみ
まいとしおお
日本各地には美 しい海辺や河、 湖 があり、毎年多く
ふ ち ゅ う い
む けいかく
のレジャー客で賑わいます。しかし、不注意や無計画な
こうどう
たの
じ か ん
とりかえ
ひ げ き
まね
行動により、楽しい時間が取返しのつかない悲劇を招い
ね ん ど
めい
ぎ の う じ っ しゅ うせ い
てしまうこともあります。2014年度は、5名の技能実習生
みず
じ
こ
いのち
お
い
か
じゅうぶん ち ゅ う い
が水の事故で命 を落としました。以下のことに充分注意
じ
こ
す て き
なつ
おも
で
つく
して、事故のない、素敵な夏の思い出を作ってください。
みず
じ
こ
ふせ
水の事故を防ぐために
ひと り
うみ
はい
 1 人で海に入らない
あ
る
こ
ー
る
の
あと
すいみん ぶ そ く
たいちょう ふ り ょ う
とき
 アルコールを飲んだ後や、睡眠不足・体調不良の時の
かいすいよくじょう
ゆうえい
ぜったい
海水浴場での遊泳は絶対にやめる
うみ
きゅう
ふか
しお
なが
はや
 海は急 に深くなっていたり、潮の流れが速かったり、
すいじょう お
ー
と
ば
い
はし
ところ
およ
水上オートバイなどが走っている所 がある。泳げる
ば し ょ
かいしゃ
じ も と
ひと
なが
はや
きゅう
かくにん
場所かどうか会社や地元の人に確認する
か せ ん
みず
ふか
 河川は、水の流れが速く、急 に深くなっているとこ
おお
き け ん
ゆうえい
ろが多く、危険なので遊泳しない
みず
はい
まえ
にゅうねん
じゅんびうんどう
 水に入る前は入念に準備運動をする
か ん し い ん
けいこく
ちゅうい
かなら
したが
 監視員の警告、注意には必 ず従 う
ゆうどく
き け ん せ い
すいちゅう
せいぶつ
て
 有毒の危険性があるので、水中の生物にむやみに手
だ
を出さない
てんこう
し ぜ ん げんしょう
ちょうりゅう
なみ
ぷ
ー
る
ば あ い
はいすいこう
 天候・自然現象(潮 流 、波、プールの場合は排水口
みず
うご
ちゅうい
などの水の動き)に注意する
ふ だ ん
せいかつ
なか
また、普段の生活の中でも、
たいふう
ちか
とき
おおあめ
とき
うみ
かわ
よ う す
 台風が近づいている時や大雨の時には海や川の様子
み
い
を見に行かない
か せ ん
かりゅう
ご う う
よくじつ
ぞうすい
 河川の下流は豪雨の翌日に増水することがあるので
き
気をつける

かみなり
な
たてもの
なか
くるま
なか
た い ひ
雷 が鳴ったら、なるべく建物の中や車 の中に待避する
ちゅうい
など、注意してください。
なつ
ねっちゅうしょう
き け ん
ねっちゅうしょう
こうおん
また、夏は熱中症の危険もあります。熱中症は、高温
た し つ
かんきょうか
たいない
すいぶん
えんぶん
な
と
り
う
む とう
多湿の環境下で、体内の水分や塩分(ナトリウム等)の
ば
ら
ん
す
くず
たいない
ちょうせい き の う
は た ん
バランスが崩れたり、体内の調整機能が破綻するなどし
い し き しょうがい
しょうじょう
て、めまい・けいれん・はきけ・意識障害といった症 状
で
ば あ い
し
いた
じ か く
が出て、場合によっては死に至ることもあります。自覚
しょうじょう
で
とき
おそ
ば あ い
すいぶん
えんぶん
症 状 が出た時はすでに遅い場合があるので、水分や塩分
ほきゅう
ときどき すず
ば し ょ
たいおん
さ
はや
の補給 、時々 涼 しい場所 で体温 を下 げるなどの早 めの
たいさく
え ん て ん か
かっぱつ
かつどう
ひか
対策 をしたり、炎天下 での活発 な活動 を控 えるなどし
き
ま ん い ち ねっちゅうしょう
ば あ い
て、気をつけてください。万一熱中症になった場合は、
たいおん
さ
い し き
ば あ い
すいぶん
えんぶんほきゅう
おこな
体温を下げ、意識がある場合は水分や塩分補給を行 いま
い し き
ば あ い
きゅうきゅうしゃ
よ
びょういん
み
す。意識がない場合は救急車を呼ぶなどして、病院で診
てもらいましょう。
2016 年 6 月号
-16-
ぎ
Ginou Jisshu Life
の う じ っ しゅう
技能実習L i f e
Đăng tải những bài viết hay trong các
Cuộc thi viết tiếng Nhật
Hãy làm quen với món ăn Nhật Bản
に ほ ん ご さくぶん こ
Ở mỗi nước, mỗi khu vực đều có văn hóa ẩm thực khác
く
ー
る
か
こ
めいさくこうかい
わしょく
した
過去の名作公開!~和食に親しもう
Tiếp theo số trước, trong số báo lần này, chúng tôi tiếp tục
đề tài “ẩm thực”.
ん
日本語作文コンクール
ぜんごう
つづ
しょく
こんごう
かんが
前号に続き「 食 」について、今号も 考 えてみましょ
う。
しょく ぶ ん か
くに
ち い き
こと
どくとく
し
nhau. Hiểu được đặc điểm ẩm thực của mỗi nơi sẽ giúp chúng
食 文化は国や地域によって異なり、その独特さを知る
ta hiểu biết rõ hơn về đất nước hoặc khu vực đó. Có nhiều bạn
ことは、その国や地域を理解する大きな手助けとなりま
thực tập sinh tăng cường giao lưu với người dân địa phương
す。技能 実習生 が会社 や地域 の日本人 に母国 の料理 を
hoặc nhân viên công ty nơi thực tập bằng cách nấu và giới thiệu
món ăn của nước mình. Đây cũng là một “kỹ năng” của “ẩm
thực”, phải không các bạn!
Ngược lại, nếu các bạn có quan tâm tới món ăn Nhật Bản
thì nó có thể giúp các bạn hiểu biết hơn về phong thổ cũng như
con người của Nhật Bản từ đó có thể giúp cho bạn thích thú với
đời sống ở Nhật Bản hơn.
Ẩm thực Nhật Bản, tiếng Nhật là “Washoku”đã được tổ
くに
ち い き
ぎ の う じっしゅうせい
り か い
かいしゃ
つく
おお
ち い き
こうりゅう
て だす
にっぽんじん
ぼ こ く
ふか
りょうり
はなし
き
作ってふるまい、交 流 が深まったというお 話 をよく聞
しょく
わざ
きますが、それも「 食 」のなせる技ではないでしょうか。
ぎゃく
みな
にっぽん
しょく ぶ ん か
ふ
みな
逆 に、皆さんが日本の 食 文化に触れてみれば、それは皆
にっぽん
ふ う ど
にっぽんじん
り か い
たす
さんが日本 の風土 や日本人 を理解 することの助 けとな
にっぽんせいかつ
たの
よ ゆ う
つな
おも
り、日本生活を楽しむ余裕にも繋がるのではないかと思
います。
わしょく
ねん
ゆ
ね
す
こ む け い ぶ ん か い さ ん
とうろく
chức Văn hóa – Khoa học – Giáo dục (UNESCO) của Liên Hiệp
「和食」は 2013年にユネスコ無形文化遺産に登録され
Quốc công nhận là di sản văn hoa phi vật thể vào năm 2013. Các
ました。皆さんもせっかく日本に居るのだから、和食に
bạn hiện đang sinh sống tại Nhật Bản, vậy hãy thử làm quen với
món ăn Nhật Bản xem sao. Nói là làm quen, nhưng thực ra cũng
みな
にっぽん
い
した
わしょく
おおぎょう
親しんでみましょう。といっても大 仰 なことではありま
たと
にっぽん
だいひょうてき
ちょうみりょう
だ い ず
はっこう
không có gì to lớn lắm. Ví dụ như thử sử dụng xì dầu shoyu,
せん。例えば日本の代表的な調味料で、大豆などを発酵
hoặc tương miso, những gia vị tiêu biểu làm từ đậu tương của
させて作る「醤油」や「味噌」を使って、いつもの炒め
Nhật Bản để chế biến những món xào. Hoặc dùng các loại rau,
物を作ってみましょう。また様々な野菜を塩や醤油など
ngâm với muối hoặc shoyu để làm món dưa muối tsukemono,
một món ăn đa dạng, tùy theo từng khu vực ở Nhật Bản và thử
ăn kèm theo với cơm trắng nhé.
Một trong những món dưa muối tiêu biểu nhất của Nhật
つく
もの
xong bài viết này, các bạn có thể cảm nhận được sức mạnh của
み
そ
つく
つか
さまざま
つ
つけもの
いた
や さ い
にっぽん か く ち
と
しお
しょうゆ
ち
に漬けた「漬物」は、日本各地にその土地ならではのも
しろ
はん
とも
ため
のがあります。まずは白いご飯のお供に試してみましょ
う。
Bản là món củ cải muối takuwan. Hôm nay, chúng tôi xin giới
thiệu bài viết nói về món takuwan này. Chúng tôi tin rằng khi đọc
しょうゆ
つけもの
だいひょうてき
たくわん
だいこんづけ
漬物の代表的なものに「沢庵」
(大根漬)があります。
たくわん
か
さくぶん
しょう か い
この「沢庵」について書かれた作文をご 紹 介します。こ
さくぶん
しょく
も
ちから
かん
“ẩm thực”.
の作文から「 食 」の持つ 力 を感じることでしょう。
※Bài viết được đăng lại nguyên văn do tác giả là thực tập sinh
※作文 は技能 実習生 が書 いた通 りの日本語 で掲載 して
さくぶん
viết. Bản chữ furigana do ban biên tập chúng tôi thêm vào cho
ぎ の う じっしゅうせい
ふ
が
な
か
とお
へんしゅうぶ
に ほ ん ご
けいさい
つ
います。振り仮名は編集部で付けました。
dễ đọc.
Bài viết được giải Nhì trong “Cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho Thực tập
sinh kỹ năng/Tu nghiệp sinh người nước ngoài năm 2013”
が い こ く じ ん ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい に ほ ん ご さ く ぶ ん
こ
ん
く
ー
る
[ 外国人 技能 実習生 ・ 研修生 日本語 作文 コンクール
ね ん ゆうりょうしょう
Nhìn vào tâm hồn người Nhật qua món củ cải muối takuwan (Zhu Xiao
2013年 優 良 賞 ]
Bin)
沢庵から日本人を覗いてみよう(朱
たくわん
にっぽんじん
こ と し
はじ
のぞ
ZHU
にっぽんじん
いえ
XIAO B I N
小斌)
しんねんかい
わたし
しょうたい
Đầu năm nay, tôi được mời đến tham dự buổi liên hoan năm mới tại
今年 の初 め、日本人 の家 で新年会 が 私 も 招 待 され
nhà một người Nhật. Tôi có nói với bà vợ của chủ nhà là tôi rất thích nấu ăn
参加しました。その家の奥さんに 私 は料理をすることが
nên bà ấy đã cho phép tôi phụ giúp trong việc nấu nướng. Vừa vào đến bếp,
好 きだと話 し、お手 伝 いをさせていただきました。
bà nói “Này Zhu, cháu thái takuwan cho cô được không?” Tôi rất giỏi trong
việc sử dụng dao, nên bắt đầu thái takawan sao cho thật mỏng. Vừa thái
さ ん か
いえ
す
き
はな
っ
ち
ん
おく
わたし
りょうり
て つだ
はい
たくわん
き
キッチンに入ると「朱さん、沢庵を切ってもらっていい」
おく
たの
わたし
ほ う ちょう づ か
と く い
xong một củ thì bà chủ đứng bên cạnh nói “Zhu à, cháu hãy thái takuwan
と奥さんに頼まれました。 私 は包 丁 使いが得意なので
mỗi miếng dày độ bằng ngón tay út nhé”.
出来るだけ薄く切り始めました。
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-17-
で
き
うす
き
はじ
たくわん
“Thế ạ? Vâng, cháu hiểu rồi!” Tôi trả lời nhưng lòng vẫn hoài nghi.
“Tại sao nhỉ? Thái mỏng thì mới đẹp chứ nhỉ. Đây là thói quen hay là
bà ý thuộc tuýp người khó tính nhỉ…” Nghĩ thì nghĩ vậy nhưng tôi vẫn
nghe theo bà và thái củ cải theo miếng dày, bày takuwan cắt mỏng và cắt
dày hai đĩa rồi mang ra bàn. Kết quả là đĩa takuwan cắt dày mọi người ăn
hết, đĩa takuwan cắt mỏng chỉ vơi đi có một miếng. “Sao thế nhỉ?” tôi vừa
いっぽん き
み
おく
たくわん
いちまい こ ゆ び
あつ
き
「朱さん、沢庵は一枚小指くらいの厚さで切ってくださ
い
い。」と言われました。
ぎ も ん
「え~え?はい、わかりました。」といっぱい疑問を
も
へ ん じ
持って返事をしました。
うす
nghĩ vừa hỏi bà chủ “Sao mọi người không ăn đĩa takuwan thái mỏng hả
き
こ じ ん
「どうして?薄 く切 ってきれいじゃないか。個人 の
しゅうかん
cô? Cũng là takuwan mà.”
とき
沢庵 を一本 切 りました時 、そばて見 ていた奥 さんを
が ん こ
ひと
おも
い
習 慣 ?頑固な人…」と思いましたけど、言われるとおり
“Cùng là takuwan, nhưng vị thì khác cháu ạ. Zhu ăn thử xem”. Bà chủ
nhà vừa cười vừa nói với tôi.
あつ
き
うす
さら
Tôi lấy thử một miếng takuwan thái dày và ăn thử. Vừa cắn một cái,
あつ
き
ふた
に厚く切りました。そして薄いのと厚く切ったものを二
わ
みな
だ
けっきょく
あつ
つのお皿へ分 けて皆 に出しました。結 局 、厚いほうの
たくわん
た
うす
いちまい
と
nước trong miếng takuwan tứa ra, miếng dưa vừa giòn vừa nhiều nước, vị
沢庵はほどんと食べられ、薄いほうは一枚だけ取られま
ngon ngọt tan trong miệng. Tiếp theo tôi ăn thử miếng takuwan thái mỏng
した。「なぜ?」と思いながら、奥さんに「どうしてみ
thì dù miếng dưa có ròn nhưng không cảm nhận được nước dưa muối.
んな薄い沢庵を食べないのですか、同じ大根ですよ。」
“Ngoài ra, thái dày thì còn dễ gắp nữa” Bà nói tiếp. “Ôi, cô thật dịu
おも
うす
たくわん
おく
た
おな
だいこん
き
と聞きました。
dàng”, không kịp nghĩ, tôi buột miệng nói.
おな
あじ
ちが
た
「同じですけど、味が違いますよ。朱さん食べてみて」
“Gì cơ. À, cảm ơn cháu” bà vừa nói vừa nhìn tôi với ánh mắt ngạc
nhiên. Tôi “…..”
おく
ほほ え
い
と奥さんが微笑みながら言いました。
さら
いちまいあつ
くち
なか
い
Cả người, cả vị món ăn, đều dịu dàng cả. Tôi đã nhầm khi nghĩ bà chủ
皿から一枚厚いのをとって口の中へ入れました。ぷー
nhà là người khó tính. Chỉ độ mấy chục giây trước tôi đã nghĩ rằng người
と水分がいっぱい出て、バリバリと感じ、味が口 中 に広
Nhật thật khó tính nhưng chỉ một giây thôi, ấn tượng của tôi về người Nhật
がっていきました。次に薄いのはパリパリ感はあります
đã thay đổi.
けれど、水分がなく漬物の味を薄く感じました。
すいぶん
で
ば
つぎ
すいぶん
Tôi không biết được rằng độ dày của miếng takuwan có ảnh hưởng tới
vị của nó. Vậy mà một người nội trợ bình thường trong gia đình như bà đã
nghĩ được đến điều đó. Bà không chỉ muốn trổ tài nấu nướng của mình để
chế biến món ăn ngon cho mọi người. Đó là tấm lòng hiếu khách được nuôi
dưỡng trong lòng người Nhật Bản. Tôi nghĩ từ nay trở đi bà ấy vẫn sẽ cắt
món takuwan dày như vậy.
り
り
かん
うす
あじ
くちじゅう
ひろ
ぱ り ぱ り か ん
つけもの
あつ
ば
あじ
はし
うす
かん
と
おく
「それに、厚いのは箸で取りやすい」と奥さんがまた
い
ひとこと
わたし
言いました。「やさしいなぁ~」とついこの一言が 私 の
くち
で
口から出ていました。
おく
ふ
し
ぎ
かお
い
「へえ?ありがとう」と奥さんが不思議そうな顔で言
わたし
いました。 私 。「……」
ひと
あじ
おく
が ん こ
“Cắt miếng dày như ngón tay út nhé!” Câu nói đó vẫn âm vang trong
人も、味も、どっちもやさしい。奥さんは頑固だなん
tâm trí tôi như tiếng chuông ngân. Chỉ là một củ dưa muối takuwan mà có
て、私 は勘違いをしていました。ここの 何 十 秒 か前ま
thể thấy được sự dịu dàng và trân thành của người Nhật Bản. Chỉ một
miếng takuwan mà mang theo cả sự quan tâm chu đáo tới mức tinh tế của
người Nhật Bản đối với người khác.
わたし
かんちが
なんじゅうびょう
にっぽんじん
が ん こ
おも
まえ
いっしゅん
では日本人はずっと頑固だと思っていましたが、一 瞬 で
にっぽんじん
いんしょう
か
わたし
たくわん
あつ
日本人の印 象 が変わりました。 私 は沢庵の厚さがおい
えいきょう
かんが
しさに影 響 することまで 考 えていませんでした。そこ
く ふ う
おく
ふ つ う
か て い
し ゅ ふ
おく
まで工夫している奥さんは普通の家庭の主婦です。奥さ
みな
た
りょうり
うで
んは皆においしいものを食べさせたいだけ、料理の腕を
じ ま ん
み
にっぽんじん
なか
つちか
自慢して見せるためではありません。日本人の中で 培 わ
こころ
おく
れてきた、おもてなしの 心 です。これからも、奥さんは
あつ
たくわん
か
つく
おも
厚みのある沢庵を変わらず作ると思います。
こ ゆ び
あつ
き
はな
わたし
「小指くらい厚さで切ってください」という話しは 私
なか
かね
よ い ん
ひび
いっぽん
だいこん
の中で鐘の余韻のように響いています。ただ一本の大根
し
だ
にっぽんじん
やさ
ま
じ
め
かん
から染 み出 した日本人 の優 しさと真 面 目 さを感 じまし
ひと き
たくわん
さ さ い
ひと
た。たった一 切 れの沢庵 ですが、些細 なことまで人 へ
き く ば
で
き
あじ
かく
気配りが出来る、やさしい味が隠されていました。
(Mục Hãy nấu và thưởng thức món ăn theo mùa nghỉ số này.)
た
(〈食べよう!
つく
作ろう!
しゅん
あじ
やす
旬 の味〉はお休みしました)
2016 年 6 月号
-18-
日本語できるかな
い
み
じゅくご
さが
①~④の意味の熟語はどれ?
ぜ んぶ
ごう
にっぽん
A~Dから探してみましょう。
せ かい
り かい
ふか
なか
つか
じゅくご
(全部、この号の「日本と世界の理解を深めよう」の中で使われている熟語です)
じ しん
し ぜ ん さいがい
か
じ
はな
あんぜん
ば しょ
うつ
こうそく ば
①
地震などの自然災害や火事などから離れて安全な場所に移ること。
②
行って帰ること。
③
高速道路を利用する遠距離バス。
④
点検して、すぐに使える状 態 にしておくこと。
い
かえ
ひ なん
こうそく ど う ろ
B.避難
り よう
えんきょり ば
てんけん
こた
つか
ぺ
す
A.高速バス
ー
じ
す
おうふく
C.往復
じょうたい
せ いび
D.整備
した
答えはこのページの下にあります。
監理団体・実習実施機関の皆様へ
「技能実習生の友」は、JITCOの技能実習生・研修生に対する母国語による情報提供の一環として、技能実習生・
研修生に対して発信することを目的としています。
偶数月1日に発行する本冊子は、中国語版およびインドネシア語版、ベトナム語版、タイ語版、英語版の合本版
となっています。掲載内容は「日本と世界の理解を深めよう」
(平易な文章による日本のニュース・トピックス)、
「技能実習情報」(外国人技能実習制度等の関連情報の解説や技能実習生活等に役立つ情報)の他、技能実習生
のリフレッシュとなる記事等から構成されています。
本冊子は、賛助会員に対するサービスの1つとして、JITCO賛助会員のすべての監理団体・実習実施機関の皆様に
直接送付いたしております。技能実習生・研修生へ、必ず配布・回覧等をしていただきますよう、よろしくお願
い申し上げます。
「技能実習生の友」のバックナンバーは、JITCOホームページでもご覧いただけます。
http://www.jitco.or.jp/press/bokoku_kentomo.html
また本冊子の過去の記事や技能実習生に役立つ情報を満載したウェブサイト版「技能実習生の友」も、併せてご
利用ください。
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
発行
公益財団法人国際研修協力機構(JITCO)
総務部広報室
〒108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5
五十嵐ビルディング 11 階
電話 03-4306-1166(ダイヤルイン)
①B ②C ③A ④D
<日本語できるかなの答え>