技能実習生・研修生向け母国語情報誌 - JITCO

技能実習生・研修生向け母国語情報誌
技能実習生の友
2016年2月号
ゅう せ
い
習生
技能実
一枚
今月の
ぎ
っし
のう じ
つ
こん げ
い
いち ま
ひょうし
しゃしん
の
表 紙に写 真 を載 せませんか?
くわ
ほ
ー
む
ぺ
ー
じ
詳しくはJITCOホームページ
「技能実習Days」で
http://www.jitco.or.jp/
ベトナム人技能実習生たちも初詣。神社にお参りをするのは初めてですが、それぞれに願い事をし、
おみくじの文化にも触れました。技能実習の3年間が実りあるものになるよう組合としても祈願いたしました。
(協同組合アジア交流会)
第24回外国人技能実習生・研修生
日本語作文コンクール作品募集のご案内
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、偶数月(4月・6月・8月・10月・12月・2月)
1日に発行しています。ウェブサイト版「技能実習生の友」と併せてご利用ください。
ウェブサイト版「技能実習生の友」http://www.jitco.or.jp/webtomo/
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4月•6月•8月•10月•12月•2月)的1日发行。
也请大家浏览网页版「技能实习生之友」。 http://www.jitco.or.jp/webtomo/
中国語版[中文版]
1
Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan
berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari.
Silakan akses juga [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
インドネシア語版[Edisi Bahasa Indonesia]
7
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
Với mục đích giới thiệu những thông tin hữu ích liên quan tới cuộc sống hàng ngày cũng như việc tu nghiệp và thực tập kỹ năng, tờ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
tin này được phát hành vào những tháng chẵn (tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12, tháng 2).
Mời
các bạn truy cập vào trang web của tờ tin “Bạn của Thực tập sinh” http://www.jitco.or.jp/webtomo/
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
tiếng
Việt]
[Bản
ベトナム語版
アクセスしてください。
アクセスしてください。
アクセスしてください。
วารสารนี
ทาขึ
่อเผยแพร่
าวสารที
นประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
ิงานด้
านเทคนิ
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ นเพื
่อเผยแพร่
ขอ้ ขมูอ้ ลมูข่ลาข่วสารที
่เป็ ่นเป็ประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
บตั บิงตั านด้
านเทคนิ
คค
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ จดั ้ จทดั าขึ
้ นเพื
วารสารนี
่(เม.ย.,มิ.ย.,
ติ ประจ
โดยจะออกทุ
1 ของเดื
อนคู
มิ.ย.,ส.ค.,
ส.ค.,ต.ค.,
ต.ค.,ธ.ค.,
ธ.ค.,ก.พ.)
ก.พ.) ทั้งทันี้ ง้ นี“วารสารมิ
ตรผู
ึ กปฏิ
ิงานด้
้ “วารสารมิ
่(เม.ย.,
ชีวชีติ วประจ
าวัาวั
น นโดยจะออกทุ
กวักนวัทีน่ ที1 ่ ของเดื
อนคู
ตรผู
ฝ้ ึ กฝ้ ปฏิ
บตั บิงตั านด้
านาน
เทคนิ
”าไปดู
ฉบั
บไซต์
เตปิ รผู
ดให้
การแล้
อนมี
นคาคม
ขอให้
าไปดู
ี่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/
อย่
าลืคม”เข้คฉบั
วารสารมิ
บตั วิตังวานด้
” บนเว็
บเข้ไซต์
ดทว้ ยี่ ทhttp://www.jitco.or.jp/webtomo/
เทคนิ
บเว็บบเว็“ไซต์
ได้ไเปิด้ดให้
บฝ้ ริึ บกกริปฏิ
ารแล้
เาดืนเทคนิ
อเดืนมี
นาคม
ขอให้
าเข้ไปดู
้ งตัแต่้ งแต่
タイ語版[ฉบับภาษาไทย]
13
19
This newsletter is issued on the first of even month (April, June, August, October, December, February) to provide useful
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
月·
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
6
月·
8
information
on technical intern training and daily living in Japan.
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
66
月·
88
Please also visit the Website version of Technical Intern Trainees Mate. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
月·10月·12
月·12月·2
月·2月)的
月)的1
日发行。从3
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
月·12
月·2
月)的
1 1日发行。从
日发行。从
3 3月起还开始了网页版「技能实习生之友」
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
。希望
[English
Version]
英語版
诸位访问网址http://www.jitco.or.jp/webtomo/
http://www.jitco.or.jp/webtomo/。
诸位访问网址
诸位访问网址
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
。。
Buletinini
diterbitkansetiap
setiaptgl
bulangenap
genap(April,
(April,Juni,
Juni,Agustus,
Agustus,Oktober,
Oktober,
Buletin
Buletin
iniiniditerbitkan
diterbitkan
setiap
tgltgl1
1 1bulan
bulan
genap
(April,
Juni,
Agustus,
Oktober,
25
技能実習生の友
Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng
Số 147 Tháng 2 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt )
第 147 号 2016 年 2 月 <ベトナム語版>
発行 公益財団法人 国際研修協力機構 (JITCO)
総務部 広報室 電話:03-4306-1166
〒108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5
五十嵐ビルディング 11F
Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính
Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)
ĐT : 03-4306-1166
Địa chỉ : Igarashi building, 11F
2-11-5 Shibaura Minato-ku, Tokyo.
★★Chúng tôi sẵn sàng tư vấn bằng tiếng Việt những thắc mắc,
lo âu của Thực tập sinh kỹ năng và Tu nghiệp sinh★★
Về dịch vụ tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ
Điện thoại : 0120-022332 Fax: 03-4306-1114
Thứ ba・thứ năm・Thứ bảy hàng tuần
11 giờ ~ 19 giờ
VỤ XÍ NGHIỆP-BAN TƯ VÂN
★★技能実習生・研修生のみなさんの疑問や悩みなど
ベトナム語で相談に応じます★★
母国語相談
電 話:0120-022332 FAX:03-4306-1114
毎週火・木・土曜日 11:00~19:00
-企業部 相談課-
に っ ぽ ん
Hiểu sâu hơn về Nhật Bản và Thế giới
Đời sống
Sâu răng ở trẻ em giảm mạnh, trung bình
số răng sâu là 1,05 chiếc
Trước đây phần lớn trẻ em đều bị sâu răng, nhưng độ 20 năm
trở lại đây, tình trạng sâu răng ở trẻ em đã giảm mạnh. Theo một
cuộc khảo sát của Bộ Giáo dục Khoa học thì trước đây, vào năm
1989 hầu hết trẻ em ở độ 12 tuổi, thì trung bình mỗi em bị sâu 4,30
chiếc răng, thì đến năm 2013, trung bình mỗi em chỉ bị sâu 1,05
chiếc răng.
Tỷ lệ trẻ bị sâu răng từ trên 90% nay xuống dưới 40%. Lý do là
vì việc đánh răng trước khi đi ngủ, hoặc tập quán dùng các loại thuốc
súc miệng có chất flo trong các gia đình đã phổ biến lên.
Trong khi tình trạng sâu răng đang giảm như vậy thì số nha sỹ
vẫn tiếp tục tăng lên. Chính phủ đã bắt đầu xem xét lại chế độ tiền hỗ
trợ cho những cơ sở y tế khám chữa răng và định mức số học sinh
học ngành nha khoa hàng năm.
Đời sống
Món ăn được
“Onigirazu”
ưa
thích
năm
せ
か い
り
か い
ふ か
日本と世界の理解を深めよう
生活
子どもの虫歯激減
12歳
こ
平均1.05本
む し ば
ねん
かつてはほとんどの子どもにあった虫歯が、この20年
おお
へ
も ん ぶ かがくしょう
ちょうさ
あまりで大きく減っています。文部科学省の調査による
さい じ
ひとり
へいきん む し ば ほんすう
ねん
と、12歳児の1人あたりの平均虫歯本数は、1989年の4.30
ほん
ねん
ほん
へ
む し ば
こ
本から、2013年には1.05本に減りました。虫歯のある子
わりあい
ちょう
はんぶん い
か
だい
さ
どもの割合も、90% 超 から半分以下の40%台に下がりま
ね
まえ
は
そ
つか
した。寝る前の歯みがきや、フッ素を使ったうがいなど
む し ば よ ぼ う
しゅうかん
か て い
り ゆ う
の虫歯予防の習 慣 が家庭にひろまったことが理由です。
む し ば
へ
いっぽう
し
か
い
かず
ふ
つづ
虫歯が減る一方で、歯科医の数は増え続けています。
くに
し
か しんりょうしょ
ほ じ ょ きん
だ
し え ん
し が く ぶ
国は歯科診療所に補助金を出すなどの支援や、歯学部の
にゅうがく て い す う
さいけんとう
はじ
入 学 定数などについて再検討を始めました。
Sự biến đổi của số nha sỹ
và trung bình số răng sâu ở
trẻ 12 tuổi
nay
Số răng sâu trung bình
(nhìn cột số bên phải )
Số nha sỹ
(nhìn cột số bên trái)
※Khảo sát của Bộ Văn hóa
Khoa học, Bộ Y tế Phúc
lợi và Lao động
生活
Hôm 7/12/2015, Viện Nghiên cứu Gurunabi Souken chuyên
nghiên cứu và điều tra về ẩm thực cho biết, món cơm kẹp nhân bọc
rong biển có lên là “Onigirazu” được lựa chọn là “Món ăn đại diện
trong năm 2015”. Onigirazu là món ăn bên trong có cơm và nhân,
ngoài được bọc bằng rong biển. Món ăn này đã xuất hiện trong
chuyện tranh manga về món ăn có tên là “Cooking Papa” 25 năm
trước đây, nhưng gần đây mới thực sự thu hút được sự quan tâm
của mọi người. Ngoài việc được giới thiệu trong các sách dạy nấu
ăn, món này còn được đưa vào thực đơn trong các nhà hàng nữa.
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-13-
今年の一皿は「おにぎらず」
しょく
ちょうさ
けんきゅう
食 をテーマとした調査・研 究 をしている「ぐるなび
そうけん
なのか
ねん こ と し
ひとさら
総研」は2015年12月7日、
「2015年今年の一皿」に「おに
えら
うえ
はん
ぎらず」を選びました。おにぎらずは、のりの上にご飯
ぐ ざ い
つつ
つく
ねんまえ
をしいて具材をはさみ、のりで包んで作ります。25年前
りょうり ま ん が
とうじょう
さいきん
に料理漫画「クッキングパパ」に登 場 したのが、最近に
に ん き
あつ
りょうりぼん
はつばい
なり人気を集め、たくさんの料理本が発売されたほか、
いんしょくてん
飲食店のメニューにもなりました。
Khí thải gây hiệu ứng nhà kính: chỉ số cao nhất từ trước tới
nay
◇Hãy nghĩ tới trái đất một cách toàn diện
Chắc các bạn ai cũng từng nghe thấy câu “hiện tượng trái
đất đang ấm dần lên”. Ngày 9/11/2015, Cục Khí tượng Nhật Bản
công bố rằng nồng độ khí thải gây hiệu ứng nhà kính, nguyên
nhân chính gây hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, hiện đang ở
mức độ cao nhất từ trước tới nay.
Những loại khí thải chính gây hiệu ứng nhà kính là khí
các-bon-níc, khí mê-tan, khí phê-rôn… đang tiếp tục gia tăng.
Trong số những loại khí thải này thì khí các-bon-níc là loại khí thải
nhiều nhất và có ảnh hưởng lớn nhất. So với năm 1750, là thời
điểm mà nền công nghiệp trên thế giới bắt đầu phát triển thì hiện
nay, lượng khí thải các-bon-níc đã tăng gấp 1,4 lần và lượng các
loại khí thải khác cũng lớn nhất từ trước tới nay.
Vậy tại sao, các loại khí thải lại tiếp tục gia tăng như vậy?
Để phát triển công nghiệp, chúng ta khai thác than đá và dầu mỏ
để sử dụng, từ đó thải khí các-bon-níc vào khí quyển. Ngoài ra,
một nguyên nhân lớn khác là do cây xanh có vai trò hút khí
các-bon-níc đang bị con người còn chặt hạ, khiến cho rừng trên
trái đất ngày càng bị mất đi.
Người ta cho rằng các loại khí thải gây hiệu ứng nhà kính
như khí các-bon-níc ngày một tăng, nhiệt độ ngày càng tăng,
hiện tượng trái đất ấm dần lên khiến cho khí hậu biến đổi gây ra
các hiện tượng thời tiết bất thường trên thế giới gây ảnh hưởng
lớn tới các loài động vật và thực vật trên thế giới.
Hiện người ta vẫn còn chưa biết nhiều về ảnh hưởng của
hiện tượng trái đất đang ấm dần lên và việc nghiên cứu về vấn đề
này vẫn đang tiếp tục. Nhưng chúng ta cần nghĩ tới tất cả các loại
sinh vật và thực vật trên trái đất này khi sử dụng những loại nhiên
liệu ví dụ như dầu lửa chẳng hạn.
◇Hiệu ứng nhà kính
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng như thế nào? Nhiệt độ do
mặt trời dọi xuống trái đất, trước hết sẽ làm ấm bề mặt trái đất rồi
sau đó lại tản phát ngược lại vào khí quyển. Một phần nhiệt này
sẽ phát tán vào vũ trụ nhưng một phần sẽ bị các loại khí gây hiệu
ứng nhà kính, ví dụ khí các-bon-níc hấp thụ và quay trở lại làm
ấm trái đất. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng giữ nhiệt
của loại nhà kính trồng cây, nên được gọi là hiệu ứng nhà kính.
温室効果ガス、過去最高値に
ちきゅうぜんたい
かんが
◇地球全体のことを 考 えよう
ちきゅう お ん だ ん か
こ と ば
き
みなさんは地球温暖化という言葉を聞いたことが
おも
ここのか
きしょうちょう
あると思います。2015年11月9 日 に気象庁 から、こ
ちきゅう お ん だ ん か
もと
せ か い
しゅようおんしつ こ う か
の地球温暖化の元となる、世界の主要温室効果ガス
の う ど
か
こ さいこうち
はっぴょう
濃度が過去最高値になったと発 表 がありました。
しゅよう
おんしつ こ う か
に さ ん か た ん そ
主要な温室効果ガスは二酸化炭素やメタンガス、
りょう
ふ
つづ
フロンガスなどがあり、これらの 量 が増え続けてい
なか
もっと
りょう
おお
えいきょう
おお
るというのです。その中で 最 も 量 が多く、影 響 が大
に さ ん か た ん そ
はっぴょう
せ か い
こうぎょう
さか
きいのが二酸化炭素です。発 表 では世界で工 業 が盛
だ
ねん
に さ ん か た ん そ
りょう
くら
んになり出 した1750年 ごろの二酸化炭素 の 量 に比
やく
ばい
ほか
おんしつ こ う か
べて、約1.4倍にもなっていて、他の温室効果ガスも
いま
もっと
おお
今までで 最 も多くなっています。
おんしつ こ う か
ふ
つづ
にんげん
なぜ温室効果ガスは増え続けるのでしょう。人間
こうぎょう
さか
せきたん
せ き ゆ
ほ
も
は 工 業 を盛 んにするために石炭 や石油 を掘 って燃
たいきちゅう
に さ ん か た ん そ
だ
つづ
やして、大気中に二酸化炭素などをたくさん出し続
に さ ん か た ん そ
きゅうしゅう
や く め
けています。また、二酸化炭素 を 吸 収 する役目 が
き
き
たお
ちきゅう
しんりん
ある木を切り倒して、地球から森林がどんどんなく
おお
げんいん
かんが
なっていることが大きな原因と 考 えられています。
に さ ん か た ん そ
おんしつ こ う か
ふ
き お ん
あ
二酸化炭素などの温室効果ガスが増え、気温が上
ちきゅう お ん だ ん か
すす
き こ う
か
がり、地球温暖化が進んでいくと、気候が変わって
せかいじゅう
いじょうきしょう
お
しょくぶつ
せいぶつ
おお
世界中で異常気象が起こったり、植 物 や生物に大き
えいきょう
で
い
な 影 響 が出 たりするのではないかと言 われていま
ちきゅう お ん だ ん か
えいきょう
わ
おお
す。地球温暖化の影 響 について分からないことも多
けんきゅう
すす
わたし
にんげん
く、研 究 が進められています。ただ、私 たちは人間
ちきゅう
せいぶつ
しょくぶつ
かんが
だけでなく、地球のあらゆる生物や植 物 のことを 考
せき ゆ
つか
えて石油などのエネルギーを使っていかなくてはな
りません。
Hành negi chữa cảm
Tại vườn thú Fukuoka-shi của thành phố Fukuoka, khi trời
bắt đầu lạnh thì nhân viên vườn thú thường cho Chimpanzee
(tinh tinh) ăn hành dài negi. Việc này bắt đầu từ 7 năm trước.
Người ta cho rằng, cho Chimpanzee ăn hành negi này sẽ giúp
chúng đỡ bị cảm cúm.
おんしつ こ う か
◇温室効果
おんしつ こ う か
たいよう
ちきゅう
とど
温室効果とはなんでしょう。太陽から地球に届い
ねつ
じ め ん
あたた
じ め ん
た熱は、まず地面を 温 めますが、しばらくすると地面
そら
む
ねつ
だ
い ち ぶ
ねつ
から空へ向かって熱を出していきます。一部の熱は
うちゅう
で
い
い ち ぶ
そ の ま ま 宇宙 へ 出 て 行 く の で す が 、 一部 は
に さ ん か た ん そ
おんしつ こ う か
きゅうしゅう
ふたた
二酸化炭素などの温室効果ガスに 吸 収 されて、 再
ちきゅう
あたた
ねつ
に
び地球を 温 めるのです。これが熱を逃がさないよう
つく
し
く
に
に作ったビニールハウスのような仕組みと似ている
おんしつ こ う か
よ
ので、温室効果と呼ばれるのです。
たいさく
かぜ対策にネギ
ふくおかし
ふ く お か し どうぶつえん
さむ
福岡市 の福岡市 動物園 では寒 くなるとチンパン
しろ
あた
ねんまえ
はじ
ジーに白ネギを与えます。7年前から始めました。
チンパンジーはかぜをひきにくくなるそうです。
(ニュース記事は、毎号「毎日小学生新聞」より提供)
2016 年 2 月号
-14-
ぎ
の う じ っ しゅう じょう ほ う
Thông tin thực tập kỹ năng
技能実習情報
Thông báo về cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho tu
nghiệp sinh, thực tập sinh kỹ năng lần thứ 24 của JITCO
第24回外国人技能実習生・研修生日本語
Chào các bạn tu nghiệp sinh, thực tập sinh,
Năm nay JITCO cũng tổ chức cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho
thực tập sinh kỹ năng và tu nghiệp sinh.
技能実習生・研修生のみなさんこんにちは。
こ と し
が い こ く じ ん ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい たいしょう
に ほ ん ご さくぶん
今年 も外国人 技能 実習生 ・ 研修生 対 象 の日本語 作文
こ ん く ー る
かいさい
コンクールを開催します。
1.Tư cách dự thi
Là tu nghiệp sinh, hoặc thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài
lưu trú tại Nhật Bản trong thời gian cuộc thi diễn ra.
▼Mỗi người được gửi 1 bài. Chỉ nhận những bài tự viết và chưa
tham gia bất kỳ cuộc thi nào.
1.応募資格
ぼしゅう き か ん な い
にっぽん
ざいりゅう
が い こ く じ ん ぎ の う じっしゅうせい ま た
募集期間内に、日本に在 留 する外国人技能実習生又は
けんしゅうせい
研修生であること
お う ぼ
ひと り
さくひん
じ さ く
みはっぴょうさくひん
かぎ
▼応募は 1 人1作品で、自作の未発表作品に限ります。
だい
か い が い こ く じ ん ぎ の う じっしゅうせい
さくぶん こ
ぎ の う じっしゅうせい
◆Về chủ đề bài viết◆
Chúng tôi không ra chủ đề cho cuộc thi năm 2016
Trong 2 năm qua, chúng tôi đã hạn chế chủ đề đối với các
bài viết dự thi. Nhưng năm 2016 này, chúng tôi không đề ra chủ
đề đối với bài dự thi.
Trong khi ở tại Nhật, có lẽ các bạn tu nghiệp sinh, thực tập
sinh có nhiều suy nghĩ và cảm nhận nhiều điều về Nhật Bản.
Chúng tôi chờ đón những bài viết đa dạng, phong phú về những
điều các bạn phát hiện ra trong cuộc sống.
2.募集期間
ー
ま
あんない
けんしゅうせい
ねん
が つ つい た ち
きん
2016年4月 1 日(金)~
ねん がつ
にち
もく
ひっちゃく
2016年5月12日(木)必 着
じ ゆ う
とくてい
て
ー
ま
もう
じ ゆ う
て
ー
ま
◆テーマについて◆
ね ん ど
て ー ま
もう
さくひん
ぼしゅう
2016年度はテーマを設けずに作品を募集します
か こ
ねん かん
さくぶん
て ー ま
しぼ
さくひん
過去 2年 間 にわたり、作文 のテーマ を絞 って作品 を
ぼしゅう
ね ん ど
とくてい
て ー ま
もう
募集しましたが、2016年度は、特定のテーマ を設け
ぼしゅう
ずに募集することにしました。
ぎ の う じっしゅうせい けんしゅうせい
みな
ひ び にっぽん
さまざま
技能実習生・研修生の皆さんは、日々日本で様々な
かんが
き
ことを 考 えたり、いろいろなことに気づいたりして
はっけん
ど く じ
いることでしょう。そうした発見などについて、独自
し て ん
か
ば ら え て ぃ ゆた
さくひん
ま
の視点で書かれたバラエティ 豊かな作品をお待ちし
ています。
4.使用言語
Tiếng Nhật
る さくひんぼしゅう
3.テーマ 自由(特定のテーマを設けませんので自由
か
にお書きください。)
し よ う げ ん ご
4.Ngôn ngữ sử dụng:
ー
お う ぼ し か く
て
3.Chủ đề bài viết
Chủ đề tự do (Chúng tôi không quy định chủ đề, nên các bạn có
thể viết theo đề tài tuỳ thích)
く
作文コンクール作品募集のご案内
ぼしゅう き か ん
2.Thời gian nhận bài
Từ thứ Sáu, ngày 1-4-2016 đến hết thứ Năm, ngày 12-5-2016.
ん
けんしゅうせい に ほ ん ご
に ほ ん ご
日本語
お う ぼ けいしき
5.Hình thức bài viết
Viết trong vòng 1200 chữ (không tính tên tựa), trên 3 trang giấy
400 chữ, khổ A4.
▼Người tham dự phải tự viết tay. Không nhận bài viết bằng máy xử
lý văn kiện, máy vi tính và bản copy.
▼Nhớ ghi tên tựa bài viết và tên người dự thi (viết bên ngoài khung
kẻ của giấy viết).
▼Bài viết theo dòng thẳng đứng hoặc dòng ngang đều được.
▼Chúng tôi không quy định loại bút nhưng khuyên các bạn nếu dùng
bút chì, hãy sử dụng loại chì mềm từ
2B trở lên.
▼Giấy kẻ ô để viết bài có thể tải từ trang chủ của JITCO (
http://
http://
www.jitco.or.jp/) hoặc từ trang tài liệu học tiếng Nhật ひろば (
hiroba.jitco.or.jp/).
5.応募形式
さ い ず
じ づ
げんこう よ う し
まい
も じ すう
じ
A4サイズの400字詰め原稿用紙3枚で、文字数1,200字
い な い ほんぶん
以内(本文)
ほんにん じ ひ つ
げんぽん
かぎ
わ ー ぷ ろ
ぱ そ こ ん し よ う
▼本人自筆の原本に限ります。ワープロ・パソコン使用
げんこうおよ
こ ぴ ー げんこう
う
つ
による原稿及びコピー原稿は受け付けません。
さくひん
かなら
だいめい
し め い
きにゅう
げんこう
▼作品には 必 ず題名と氏名を記入してください。(原稿
よ う し
わくがい
用紙の枠外)
げんこう
たて が
よこ が
▼原稿は縦書きでも横書きでもかまいません。
ひ っ き よ う ぐ
し て い
とく
えんぴつ
ば あ い
▼筆記用具の指定は特にありませんが、鉛筆の場合は2B
いじょう
こ
えんぴつ
つか
以上の濃い鉛筆をお使いください。
げんこう よ う し
ほ ー む ぺ ー じ
http://www.jitco.
▼原稿用紙は、JITCOホームページ(
に ほ ん ご きょうざい
http://hiroba.
or.jp/)・JITCO日本語 教 材 ひろば(
だ う ん ろ ー ど
jitco.or.jp/)からダウンロードできます。
お う ぼ ほうほう
6.Cách gửi bài dự thi
Điền vào những chỗ cần thiết trong đơn dự thi, đính kèm bài dự
thi, và gửi đến địa chỉ ghi dưới đây qua đường bưu điện.
<Địa chỉ gửi bài>
Cơ quan Công ích Pháp Nhân, Cơ quan Hợp tác Tu nghiệp
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-15-
6.応募方法
お う ぼ よ う し
ひつよう じ こ う
きにゅう
お う ぼ さくひん
て ん ぷ
応募 用紙 に必要 事項 を記入 のうえ、応募 作品 に添付
つぎ
あてさき
ゆうそう
し、次の宛先へ郵送してください。
Quốc tế (JITCO)
Nouryoku Kaihatsu-bu, Enjo-ka, “Sakubun Konkuuru Jimukyoku“
〒108-0023
Tokyo-to, Minato-ku, Shibaura 2-11-5
Igarashi Buildig 11F
▼Đơn dự thi có đăng ở trang bìa cuối của bản tin này. Các bạn hãy
copy để dùng, hoặc tải từ trang chủ của JITCO, và từ trang Giáo
trình tiếng Nhật ひろば của JITCO.
▼Đơn dự thi có thể do người khác viết hộ cũng được.
▼Khi điền đơn dự thi, chú ý không để bị sót các chi tiết.
▼Không nhận bài gửi bằng FAX hay E-mail.
7.Giải thưởng
Giải nhất: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 4 người)
Bằng khen và tiền thưởng (5 vạn yên).
Giải nhì: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 4 người)
Bằng khen và tiền thưởng (3 vạn yên).
Giải ba: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 20 người)
Bằng khen và tiền thưởng (2 vạn yên).
▼Ngoài những giải trên còn có giải khuyến khích, với phần thưởng
là quà kỷ niệm.
▼Bài trúng giải và bài khuyến khích sẽ được đăng trong “Tuyển tập
những bài viết hay của cuộc thi viết tiếng Nhật”.
8.Thông báo kết quả
Kết quả sẽ được thông báo cho người đoạt giải thông qua cơ
quan mà người dự thi trực thuộc, cũng như trên trang web của
JITCO vào khoảng cuối tháng 8 năm 2016.
9.Những chi tiết khác
(1) Không nhận trả lời bất cứ câu hỏi nào liên quan đến việc chấm
thi.
(2) Những bài tham dự không đáp ứng các điều kiện của cuộc thi sẽ
không được chấm.
(3) Những thông tin cá nhân ghi trên đơn dự thi chỉ được dùng trong
phạm vi cần thiết để tổ chức cuộc thi.
(4) Không trả lại bài dự thi.
(5) Tác quyền của bài dự thi thuộc về JITCO.
10.Muốn biết thêm chi tiết, xin liên hệ đến:
Cơ quan Công ích Pháp Nhân, Cơ quan Hợp tác Tu nghiệp
Quốc tế (JITCO)
Ban Nouryoku-kaihatsu-bu, Phòng Enjo-ka
“Sakubun Konkuuru Jimukyoku”.
Điện thoại: 03-4306-1183 Fax: 03-4306-1115
さくひん お う ぼ さ き
<作品応募先>
こ う え き ざ い だ ん ほ う じ ん こ く さ い けんしゅうきょうりょく き こ う
公益財団法人 国際 研 修 協 力 機構
のうりょく か い は つ ぶ え ん じ ょ か さ く ぶ ん こ ん く ー る じ む き ょ く
能 力 開発部援助課 作文コンクール事務局
とうきょうとみなとくしばうら
〒108-0023 東京都港区芝浦2-11-5
い が ら し び る で ぃ ん ぐ
かい
五十嵐ビルディング11階
お う ぼ よ う し
ほんさっし
うら びょうし
けいさい
▼応募 用紙 は、本冊子 の裏 表紙 に掲載 しておりますの
こ ぴ ー
つか
で、コピーしてお使いください。
ほ ー む ぺ ー じ
に ほ ん ご きょうざい
また、JITCOホームページ・JITCO日本語 教 材 ひろば
だ う ん ろ ー ど
からもダウンロードできます。
お う ぼ よ う し
お う ぼ し ゃ ほんにん い が い
かた
きにゅう
▼応募用紙は、応募者本人以外の方が記入してもかまい
ません。
お う ぼ よ う し
きにゅう も
ねが
▼応募用紙は、記入漏れのないようにお願いします。
う
つ
▼FAXやE-mailでは受け付けません。
しょう
7. 賞
さいゆうしゅうしょう
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい け い め い て い ど
最優秀 賞 (技能実習生・研修生計4名程度)
ひょうしょうじょう お よ
しょうきん
まんえん
… 表 彰 状 及び賞 金 (5万円)
ゆうしゅうしょう
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい け い め い て い ど
優 秀 賞 (技能実習生・研修生計4名程度)
ひょうしょうじょう お よ
しょうきん
まんえん
… 表 彰 状 及び賞 金 (3万円)
ゆうりょうしょう
ぎ の う じっしゅうせい
けんしゅうせい け い
めい て い ど
優 良 賞 (技能実習生・研修生計20名程度)
ひょうしょうじょう お よ
しょうきん
まんえん
… 表 彰 状 及び賞 金 (2万円)
じ ょ う き にゅうしょう さ く ひ ん
ほか
か さ く
せんしゅつ
きねんひん
じ ゅ よ
▼上記 入 賞 作品の他に佳作を選 出 し、記念品を授与し
ます。
じ ょ う き にゅうしょう さ く ひ ん お よ
か さ く
さくひん
に ほ ん ご さくぶん こ ん
▼上記 入 賞 作品 及 び佳作 の作品 は「日本語 作文 コ ン
く ー る ゆうしゅうさくひんしゅう
けいさい
クール 優 秀 作品集」に掲載します。
にゅうしょう さ く ひ ん
はっぴょう
8. 入 賞 作品の発 表
しょぞく き か ん
つう
にゅうしょうしゃ
つ う ち
所属機関を通じて 入 賞 者 に通知するとともに、2016
ねん がつげじゅん
ほ ー む ぺ ー じ
はっぴょう
よ て い
年8月下旬にJITCOホームページで発 表 する予定です。
た
9.その他
し ん さ
かん
と
あ
いっさい
こた
(1) 審査に関するお問い合わせには、一切お答えできま
せん。
ぼしゅうようこう
そく
さくひん
し ん さ
たいしょうがい
(2) 募集要項に即していない作品は、審査の対象外とな
ります。
お う ぼ よ う し
き さ い
こ じ ん じょうほう
ほ ん こ ん く ー る
(3) 応募用紙に記載された個人 情 報 は、本コンクールの
うんえい
ひつよう
はんいない
り よ う
運営に必要な範囲内で利用します。
お う ぼ さくひん
へんきゃく
(4) 応募作品は返 却 しません。
お う ぼ さくひん
ちょさくけん
き ぞ く
(5) 応募作品の著作権はJITCOに帰属します。
と
あ
さき
10.お問い合わせ先
こ う え き ざ い だ ん ほ う じ ん こ く さ い けんしゅうきょうりょく き こ う
公益財団法人 国際 研 修 協 力 機構
のうりょく か い は つ ぶ え ん じ ょ か さ く ぶ ん こ ん く ー る じ む き ょ く
能 力 開発部援助課 作文コンクール事務局
で ん わ
電話:03-4306-1183 / FAX:03-4306-1115
かくげんご
ぼしゅうあんない
★ Hướng dẫn dự thi các ngôn ngữ khác★
Bạn có thể tải Hướng dẫn dự thi được dịch sang các ngôn ngữ
Trung, Anh, Việt, Thái và Indonesia từ trang Giáo trình tiếng Nhật ひ
ろば của JITCO (
http://hiroba.jitco.or.jp/).
★各言語の募集案内★
に ほ ん ご きょうざい
http://hiroba.jitco.or.
JITCO日本語 教 材 ひろば(
ちゅうごくご
え い ご
べ と な む ご
た い ご
い ん ど ね
jp/)から中国語、英語、ベトナム語、タイ語、インドネ
し あ ご
ほんやく
ぼしゅうあんない
だ う ん ろ ー ど
シア語に翻訳された募集案内をダウンロードできます。
☆Mời các bạn tham dự☆
☆みなさんぜひ応募してください☆
お う ぼ
2016 年 2 月号
-16-
ぎ
の う じ っ しゅう
Ginou Jisshu Life
技能実習L i f e
Đăng tải các bài viết xuất sắc trong cuộc thi Viết
日本語作文コンクール
tiếng Nhật trước đây
過去の名作公開!
に ほ ん ご さくぶん こ
か
こんごう
こ
ん
く
ー
る
めいさくこうかい
ぎ の う じっしゅうじょうほう
し
とお
こ と し
Như đã thông báo trong mục “Thông tin thực tập sinh kỹ năng”
今号の〈技能 実 習 情 報 〉でお知らせした通り、今年も
trong số này, từ ngày 1/4 năm nay, chúng tôi bắt đầu nhận các bài dự
4 月 1 日 か ら 外国人 技能 実習生 ・ 研修生 日本語 作文
thi “Cuộc thi viết tiếng Nhật của Thực tập sinh – Tu nghiệp sinh
コンクールの募集が始まります。今年の募集は第24回と
người nước ngoài”. Đây là cuộc thi viết tiếng Nhật lần thứ 24. Trong
なりますが、今回 は第 20回 の最優秀 賞 作品 の中 から
số báo này, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn bài viết với tựa đề
“Lại tới Nhật”, bài được giải nhất trong cuộc thi lần thứ 20. Bài viết
đầy tính chân thực về trận Đại động đất Đông Nhật Bản. Trong thảm
họa này, động đất lớn đã gây ra sóng thần khiến khu vực duyên hải
trông ra Thái Bình Dương của vùng Tohoku bị thiệt hại nặng nề.
が つ つい た ち
こ
ん
く
が い こ く じ ん ぎ の う じっしゅうせい
ー
る
ぼしゅう
はじ
こんかい
さいらい にち
けんしゅうせい に ほ ん ご さ く ぶ ん
こ と し
だい
かい
さくぶん
ぼしゅう
だい
さいゆうしゅう しょう さ く ひ ん
かい
なか
しょう か い
さくぶん
「再来日」という作文をご 紹 介します。この作文では
ひがしにほんだいしんさい
りんじょうかん
も
か
東日本大震災のことが臨場感を持って書かれています。
ひがしにほん だいしんさい
きょだい じ し ん
つ な み など
とうほく
東日本 大震災 では巨大 地震 による津波 等 により、東北
ち ほ う
ちゅうしん
たいへいよう え ん が ん ぶ
じんだい
ひ が い
う
地方 を中 心 とする太平洋 沿岸部 が甚大 な被害 を受 け、
こ と し
がつ
にち
はっせい
ねん
いま
ひ さ い ち
Ngày 11/3 năm nay sẽ là tròn 5 năm ngày thảm họa xảy ra và công
今年3月11日で発生から5年となりますが、今も被災地で
việc tái thiết vẫn đang được tiếp tục. Chúng tôi mong rằng thông qua
は復興が続いています。皆さんもこの震災を通して復興
thảm họa này, các bạn cũng hãy cùng nghĩ về thảm họa và trao đổi
支援や防災などについて、今一度 考 えたり話し合ったり
với nhau về những hoạt động phòng chống thảm họa và hỗ trợ hoạt
してほしいと思います。
động tái thiết
※作文 は技能 実習生 が書 いた通 りの日本語 で掲載 して
ふっこう
つづ
し え ん
みな
ぼうさい
しんさい
い ま い ち ど かんが
とお
はな
ふっこう
あ
おも
さくぶん
ぎ の う じっしゅうせい
ふ
※Bài viết được đăng theo đúng nguyên tác. Riêng phần cách đọc
が
か
な
とお
へんしゅうぶ
に ほ ん ご
けいさい
つ
います。振り仮名は編集部で付けました。
furigana là do ban biên tập thêm vào.
ね ん さいゆうしゅうしょう
[2011年最優秀 賞 ]
[Giải nhất cuộc thi năm 2011]
さいらいにち
X U
L I MIN
「再来日」徐
Về lại Nhật của Xu Limin
ねん
Ngày 10/2/2012, tôi trở lại Nhật Bản để tiếp tục công việc thực
tập. Công ty tiếp nhận tôi nằm ở thành phố Ishinomaki, thuộc tỉnh
Miyagi. Ngày 11/3 năm ngoái, công ty nơi tôi đang tiến hành thực tập
丽敏
が つ と お か わたし
にっぽん
い ち ど じっしゅう
もど
2012年 2月 10 日 私 は日本 にもう一 度 実 習 に戻 りまし
じっしゅうさき
かいしゃ
み や ぎ け ん いしのまきし
さくねん
がつ
にち
た。実習先の会社は、宮城県石巻市です。昨年3月11日、
わたし
じっしゅうさき
かいしゃ
きょだい じ し ん
おおつなみ
あ
私 は実習先 の会社で巨大地震そして大津波に遭いまし
と き わたし
しごとちゅう
とつぜん
おお
ゆ
đã bị sóng thần dữ dội tàn phá. Lúc đó, chúng tôi đang trong giờ làm
た。その時 私 たちはまだ仕事中です。突然の大きな揺れ
việc. Đột nhiên, đất rung lên dữ dội làm tôi cũng sợ hãi. Mọi người
で 私 は慌てました。みんなも慌てふためいていました。
đều cuống cả lên. Lúc đó, tôi giống như một đứa trẻ vừa chợt tỉnh
あの時 私 は、眼りから覚めたばかりの子供みたいに「お
giấc, miệng luôn hỏi “Mẹ đâu, bố đâu. Con muốn gặp bố mẹ. Sợ quá
母 さんどこ?お父 さんどこ?お母 さんお父 さん会 いた
bố mẹ ơi, sợ quá….” Giờ đây, nghĩ lại lúc đó, tôi vẫn thấy sợ hãi. Sau
い!怖い、怖いよ」って…今 考 えてもとても恐怖を感じ
đó còn có nhiều dư chấn. Tất cả mọi người đều chày ra ngoài công
ます。その後余震が何度もあった。みんなで工 場 の外に
ty và có phần nào bất an. Nhưng có một điều khủng khiếp hơn đang
出てちょっと安心した。でももっと怖いことがゆっくり
わたし
あわ
あわ
と き わたし
từ từ tiến đến mà không một ai ngờ tới. Mọi người đều lo lắng về gia
đình mình nên đều trở về nhà. Tôi cùng với bạn và một nhân viên
hành chính trong công ty, đi xe ô-tô để trở về ký túc xá. Trên đường
đi, bỗng thấy “Rầm”, một tiếng động khủng khiếp mà chưa bao giờ
tôi nghe thấy, và sau đó cả một khối nước khổng lồ của sóng thần ập
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-17-
さ
かあ
こ ど も
とう
こわ
こわ
で
とう
い ま かんが
ご よ し ん
わたしたち
かあ
あ
きょうふ
な ん ど
かん
こうじょう
あんしん
そと
こわ
ちか
だれ
ぜんぜん おも
私 達 に近 づいてきていること誰 も全然 思っていなかっ
じ ぶ ん
いえ
か ぞ く
しんぱい
かえ
た。みんなは自分の家、家族が心配なので帰りました。
わたし
ともだち
じ む い ん
しゃちょう
うんてん
くるま
りょう
もど
私 は、友達と事務員さんと社 長 が運転する 車 で 寮 に戻
とちゅう
き
ご
ー
つ
りました。その途中いままで聞いたことのないゴーツと
おと
ご おお
みず
かたまり
わたしたち
の
tới, nuốt chửng chiếc xe mà chúng tôi đang đi. Quá đột ngột, nên tôi
いうすごい音がしてその後大きな水の 塊 が私 達 が乗っ
không thốt ra được lời nào. Sức mạnh của sóng thần đã cuốn trôi
ている 車 に襲いかかってきました大津波です。 私 はび
chiếc xe ô-tô chúng tôi đang đi. Lúc đó phía trước xe xuất hiện một
っくりし声を 失 い、津波の 勢 いで 車 が流されて、その
tấm bảng và tôi cảm thấy rằng chính tấm biển này đã làm cho chiếc
xe bị nghiêng lật đi. Lúc đó tôi có cảm giác rằng thế là cuộc đời đã
chấm dứt và nghĩ rằng mình sẽ chết. Trong đầu tôi hình ảnh quê
hương, gia đình lần lượt hiện ra và đúng lúc tôi chuẩn bị lời từ giã thì
điều kỳ diệu xảy ra. Tấm bảng hiệu bị vỡ và chiếc xe lấy lại được cân
bằng và tiếp tục bị dòng nước cuốn trôi đi. Trong bụng tôi thầm cầu
くるま
おそ
こえ
ときくるま
おおつなみ
うしな
まえ
さく
つ な み
あらわ
いきお
くるま
くるま
わたし
なが
かたむ
か
時 車 の前 に柵が 現 れ 車 が 傾 きひっくり返 えるような
かん
わたし
じ ぶ ん
じんせい
お
し
感じでした。私 は自分の人生がここで終わりだなと死を
か く ご
こきょう
か ぞ く
おも
だ
め
なみだ
覚悟しました。故郷の家族のことが思い出され目には 涙
ぐ
る
ぐ
る
まわ
おも
とき
き せ き
がグルグルと回り、さよならって思ったその時、奇跡が
お
さく
こわ
くるま
へいこう
とりもど
だくりゅう
起きました。柵が壊れ、車 が平衡を取戻し、また濁 流 に
なが
はじ
だれ
たす
たす
くだ
こころ
cho có ai đó cứu giúp chúng tôi, hãy cứu chúng tôi. Nhưng đó chỉ là
流され始めました。誰か助けてほしい助けて下さいと 心
ước nguyện vô vọng mà thôi. Sau đó, sóng thần ngày một mạnh hơn
で祈りました。無理な希望でした。その後津波は 勢 いを
và nước bắt đầu lọt vào bên trong xe ô-tô. Lúc đó tôi nghĩ rằng vậy là
増して、とうとう 車 の中に水が入ってきました。この時
いの
む
ま
thần linh đã quyết định tôi phải chết và chắc là tôi không thể sống sót
り
き ぼ う
くるま
わたし
かみさま
ご つ な み
なか
わたし
みず
し
いきお
はい
とき
き
ぜったい
に
私 は、神様はもう 私 の死を決めてしまって絶対に逃げ
かん
き せ き
おこ
được nữa. Nhưng một lần nữa, điều kỳ diệu đã xảy ra. Đột nhiên,
ることができないと感じました。でもまた奇跡が起った
chiếc xe như va vào một cái gì đó và không bị trôi nữa. Đó là vì xe đã
のです。突然車が何かにぶつかり止まった。どこかの家
va vào tầng 1 của một ngôi nhà nào đó. Do bị va chạm mạnh nên
の一階の屋根にぶつかったんです。その衝 撃 で 車 の後
kính phía đuôi xe bị vỡ và có thể thoát ra ngoài được. Tôi không nhớ
ろのガラスが割れ外に出ることが可能になりました。良
rõ lắm, nhưng chỉ nhớ là 4 người chúng tôi cùng giúp nhau chui ra
khỏi xe và lần đầu tiên kể từ khi thảm họa xảy ra, tôi mới cảm thấy có
hy vọng được sống. Sau đó, chúng tôi chịu đựng cái giá lạnh suốt
đêm và sáng hôm sau thì lần được về tới nhà của giám đốc công ty
và tôi cảm thấy như trút được gánh nặng. Tôi tự nghĩ đây là trải
とつぜんくるま
いっかい
や
が
ら
なに
と
いえ
ね
しょうげき
す
わ
そと
で
くるま
うし
か の う
おぼ
ご
むちゅう
よ
にん
ちから
あ
く覚えていませんが、その後は夢中で4人で 力 を合わせ
くるま
だっしゅつ
ときはじ
い
車 から脱 出 することができました。この時初めて生き
き ぼ う
み
ご ひとばん
さむ
た
よ く じ つ しゃちょう
る希望を見ました。その後一晩、寒さに耐え翌日 社 長 の
いえ
い
おぼ
わたし
家に行くことができ、ほっとしたのを覚えています。私
おも
しょうがい
いちばんこわ
たいけん
し
nghiệm kinh khủng nhất đối với tôi từ trước tới nay. Cũng đã có lúc
は思います。これまでの生 涯 で一番怖い体験でした。死
tôi đã chuẩn bị đối mặt với cái chết. Nhưng điều kỳ diệu đã nhiều lần
を覚悟した時もありました。でも奇跡が何度も起こりま
xảy ra. Điều này không phải ngẫu nhiên mà tôi tin rằng đó là do quê
した。これは偶然 ではない、これは故郷 の家族 そして
hương, gia đình và tổ tiên đã phù hộ cho tôi. Và giờ đây, tôi đã trở lại
先祖が 私 を守ってくれたと確信しました。そして今、私
với công việc thực tập kỹ năng. Nếu là tôi của 2 năm trước đây thì có
は実 習 を再開しています。2年前の自分なら絶対に戻っ
lẽ tôi đã không quay trở lại. Từ khi đến Nhật, tôi đã gặp được nhiều
てはきませんでした。日本に来て以来、社 長 さん、専務
người, từ giám đốc, chủ tịch công ty, tới vợ giám đốc… tất cả đều
さん、奥さんはじめ、たくさんの人達と出会い、助けら
giúp đỡ, khích lệ tôi nên tôi mới có được cuộc sống tốt đẹp. Tôi đã
れ、励まされ充 実 した生活を送ることができました。私
か く ご
とき
き せ き
ぐうぜん
biết được tấm lòng chân thực, thông cảm và sự hợp tác, đoàn kết
của người Nhật khi cùng nhau giải quyết một vấn đề nào đó. Khi xảy
ra thảm họa năm ngoái cũng vậy. Trong hoạn nạn, người Nhật biết
nghĩ tới người khác, giúp cho người khác đang gặp khó khăn trước
khi nghĩ tới mình. Thật là tuyệt vời. Tôi tin rằng với tinh thần như vậy,
せ ん ぞ
わたし
じっしゅう
な ん ど
こきょう
まも
いま
ねんまえ
にっぽん
じ ぶ ん
き
い ら い
おく
じゅうじつ
やさ
せいかつ
ぜったい
で
あ
わたし
もど
しゃちょう
ひとたち
にっぽんじん
か ぞ く
かくしん
さいかい
はげ
お
せ ん む
たす
おく
わたし
おも
きょうりょく
なに
は、日本人の優しさ、思いやり、そして 協 力 して何か
な
と
だんけつりょく
かんめい
う
さくねん
を成し遂げるという団結力に感銘を受けたのです。昨年
し ん さい
とき
だれ
た い へん
とき
とき
こま
の震災の時もそうです誰もが大変な時そんな時でも困っ
ひと
たす
じぶんてき
まわ
ひと
ている人を助けいたわり、自分的ことよりも周りの人の
かんが
にっぽんじん
す
ば
おも
chắc chắn là Nhật Bản sẽ thành công trong việc phục hồi sau thảm
ことを 考 えることができる日本人、素晴らしいと思いま
họa.
す、この気持ちがあれば日本は 必 ず復興できると 私 は
き
も
にっぽん
かなら
ふっこう
わたし
おも
思います。
(Chú ý: Mục “Hãy ăn, hãy vào bếp với món ăn theo mùa” nghỉ số
た
này.)
(〈食べよう!
つく
作ろう!
しゅん
あじ
やす
旬 の味〉はお休みしました)
2016 年 2 月号
-18-
第 24 回外国人技能実習生・研修生日本語作文コンクール応募用紙 受付 ID:
作品題名
応募者情報
氏
性
名
(ローマ字※1:
)
(フリガナ:
)
別
男性
生年月日
年
女性
西暦
年
齢
月
日
歳
出身国
区分
職
技能実習生(1号)
技能実習生(2号)
研修生
種
入国日
西暦
年
月
日
帰国予定日
西暦
年
月
日
応 募 者 連 絡 先 ※2
名
称
〒
所
在
-
地
実習実施機関
電話番号
(
)
-
F
(
)
-
A
X
担当者氏名
名
称
〒
所
在
-
地
監理団体
電話番号
(
)
-
F
(
)
-
A
X
担当者氏名
応募用紙記入上の注意
・2016 年 5 月 12 日(木)時点で該当する内容についてお書きください。
・応募用紙は、応募者本人以外の方が記入してもかまいません。
※1 中国人技能実習生・研修生の方は、漢語拼音(ピンイン)をご記入ください。
( 例:成龙→ Cheng Long)
※2 団体監理型の場合は、実習実施機関・監理団体の両方の欄を記入してください。