技能実習生・研修生向け母国語情報誌 - JITCO - 公益財団法人 国際 ...

技能実習生・研修生向け母国語情報誌
技能実習生の友
2014年12月号
ゅう せ
い
習生
技能実
一枚
今月の
ぎ
っし
のう じ
つ
こん げ
い
いち ま
ひょうし
しゃしん
の
表 紙に写 真 を載 せませんか?
くわ
ほ
ー
む
ぺ
ー
じ
詳 しくはJITCOホ ームページ
「技能実習Days」で
http://www.jitco.or.jp/
第22回日本語作文コンクールで最優秀賞を受賞された皆さん。おめでとうございます!
(左から:江 敏さん、刘 曼曼さん、刘 青艳さん、グエン スアン ダイさん)
★4名の発表の様子が動画でご覧いただけます。JITCOホームページ内「JITCOチャンネル」にアクセス!
http://www.jitco.or.jp/jitco_channel/
知って防ごう! インフルエンザ
どう違うの? 風邪とインフルエンザ/
インフルエンザは「感染症」です/新型インフルエンザと季節性インフルエンザ/
インフルエンザに罹ってしまった! どうすればいいですか?/インフルエンザを防ぐために
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、偶数月(4月・6月・8月・10月・12月・2月)1
日に発行しています。3月からはウェブサイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/ からアクセ
スしてください。
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4月•6月•8月•10月•12月•2月)的1日发行。从
3月起还开始了网页版「技能实习生之友」。希望诸位访问网址 http://www.jitco.or.jp/webtomo/ 。
中国語版[中文版]
1
Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan
berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari. [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs
web juga telah dimulai pada bulan Maret. Silakan mengaksesnya dari http://www.jitco.or.jp/webtomo/
インドネシア語版[Edisi Bahasa Indonesia]
7
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
Với mục đích giới thiệu những thông tin hữu ích liên quan tới cuộc sống hàng ngày cũng như việc tu nghiệp và thực tập kỹ năng, tờ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・24, 月)1
月)1
月からはウェブ
tin này được phát
hành
vào những
tháng
chẵn (tháng
tháng 6,日に発行しています。3
tháng 8, tháng 10, tháng 12, tháng
2). Phiên bản website “Bạn của
Thực tập sinh” đã hoạt động từ tháng 3, mời các bạn truy cập theo địa chỉ: http://www.jitco.or.jp/webtomo/
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
アクセスしてください。
アクセスしてください。
から
から
วารสารนี
การฝึ
วารสารนี้้ จจดดัั ททาขึ
าขึ้้ นนเพื
เพื่อ่อเผยแพร่
เผยแพร่ ขขออ้้ มูมูลลข่ข่าาวสารที
วสารที่่เเป็ป็ นนประโยชน์
ประโยชน์ใในการฝึ
นการฝึ กกปฏิ
ปฏิบบตตัั ิิงงานด้
านด้าานเทคนิ
นเทคนิคค
การฝึ กกอบรมและการใช้
อบรมและการใช้
ชีวติ ประจาวัน โดยจะออกทุกวันที่ 1 ของเดือนคู่(เม.ย., มิ.ย., ส.ค., ต.ค., ธ.ค., ก.พ.) ทั้้ งนี้ “วารสารมิตรผูฝ้ ึ กปฏิบตั ิงานด้าน
เทคนิค” ฉบับเว็บไซต์ได้เปิ ดให้บริ การแล้วตั้้ งงแต่
แต่เเดืดืออนมี
นมีนนาคม
าคม ขอให้
ขอให้เเข้ข้าาไปดู
ไปดูทที่ี่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
タイ語版[ฉบับภาษาไทย]
13
19
This newsletter is issued on the first of even month (April, June, August, October, December, February) to provide useful
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
6
information on technical intern training and daily living in Japan. We have launched
an online
version
of8
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4 月·
月·
6 月·
月·
8 Technical Intern
Trainees Mate this March. Please visit the following page. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
月·10
月·12
月·2
月)的
1
日发行。从
3
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10 月·12 月·2 月)的 1 日发行。从 3 月起还开始了网页版「技能实习生之友」。希望
25
英語版[English Version]
诸位访问网址
诸位访问网址 http://www.jitco.or.jp/webtomo/
http://www.jitco.or.jp/webtomo/ 。
。
Buletin
Buletin ini
ini diterbitkan
diterbitkan setiap
setiap tgl
tgl 1
1 bulan
bulan genap
genap (April,
(April, Juni,
Juni, Agustus,
Agustus, Oktober,
Oktober,
技能実習生の友
Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng
Số 140 Tháng 12 Năm 2014 ( Bản tiếng Việt )
第 140 号 2014 年 12 月 <ベトナム語版>
発行 公益財団法人 国際研修協力機構 (JITCO)
総務部 広報室 電話:03-6430-1166
〒105-0013 東京都港区浜松町 1-18-16
住友浜松町ビル 4F
Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính
Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)
ĐT : 03-6430-1166
Địa chỉ : Sumitomo Hamamatsucho BLDG, 4F
1-18-16 Hamamatsucho Minato-ku, Tokyo.
★★Chúng tôi sẵn sàng tư vấn bằng tiếng Việt những thắc mắc,
lo âu của Thực tập sinh kỹ năng và Tu nghiệp sinh★★
Điện thoại : 0120-022332 Fax: 03-6430-1114
Thứ ba・thứ năm hàng tuần
11 giờ ~ 19 giờ(Nghỉ trưa 13 giờ - 14 giờ)
Thứ bảy hàng tuần
13 giờ ~ 19 giờ
VỤ XÍ NGHIỆP-BAN TƯ VÂN
★★技能実習生・研修生のみなさんの疑問や悩みなど
ベトナム語で相談に応じます★★
電 話:0120-022332 FAX:03-6430-1114
毎週火・木曜日 11:00~13:00 14:00~19:00
毎週土曜日
13:00~19:00
-企業部 相談課-
にほん
Nhật Bản đó đây
Tin tức lạ
ゅ
ー
す
日本のニュースあれこれ
Hàng không Nhật Bản và Trung Quốc kỷ niệm 40
năm mở đường bay
話題
にっぽん
Vào ngày 29 tháng 9, tại sân bay Narita, Hãng Hàng Không
Nhật Bản và Hãng Hàng không Quốc tế Trung Quốc đã tổ chức lễ kỷ
niệm 40 năm mở chuyến bay thường lệ giữa hai nước. Tại buổi lễ,
nhân viên bay của hai hãng đã trao cho nhau những mô hình máy
bay chở khách.
Đường bay thường lệ giữa hai hãng Nikko và Hàng không Dân
dụng Trung Quốc (thời đó) nối Tokyo với Bắc Kinh đã được mở lại
vào tháng 9 năm 1974, hai năm sau ngày bình thường hóa quan hệ
hai nước. Gần đây, người Trung quốc đi du lịch Nhật Bản gia tăng,
nhưng chiều ngược lại người Nhật Bản đi du lịch Trung Quốc lại
giảm.
Trong phát biểu tham dự buổi lễ, viên công sứ Liu Agung của
đại sứ quán Trung Quốc tại Nhật Bản đã viện dẫn câu luận ngữ “Tuổi
40 không còn lầm lẫn”, và kêu gọi cải thiện quan hệ giữa hai nước.
Tin tức lạ
に
ちゅうごく
あいだ
ていきてき
しゅうねん
はじ
がつ
にち
にほんこうくう
ちゅうごくこくさいこうくう
なりたくうこう
きねんしきてん
ひら
しきてん
りょうしゃ
きゃくしつじょうむいん
記念式典 を開 きました。式典 では両 社 の客室乗務員 が
りょかくき
も け い
こうかん
いわ
旅客機の模型を交換してお祝いしました。
て い き ろ せ ん
にっちゅう
こっこう
かいふく
しゅうねん
定期路線は日 中 が国交を回復してから 2周 年 の 1974
ねん
がつ
はじ
にっこう
ちゅうごくみんこう
と う じ
とうきょう
ペキンせん
年9月に始まり、日航と中国民航(当時)が東 京 ―北京線
うんこう
さいきん
ちゅうごくじんほうにちきゃく
ふ
などを運航しました。最近は中国人訪日客が増えていま
にっぽんじん
ほうちゅうきゃく
へ
すが、日本人の訪 中 客 は減っているそうです。
しきてん
しゅっせき
ざ い に ち ちゅうごく た い し か ん
りゅう あ ぐ ん こ う し
式典 に 出 席 し た 在日 中 国 大使館 の 劉 亜軍 公使 は
しじゅう
まど
こ と ば
ろ ん ご
いんよう
「四十にして惑わずという言葉がある」と論語を引用し
かんけいかいぜん
よ
て、関係改善を呼びかけました。
羽田空港でパイロット気分
フライトシミュレーター登場
話題
は ね だ くうこう
とうきょうと お お た く
こくさいせん
羽田空港(東京都大田区)の国際線ターミナルに、パ
そうじゅう
たいけん
イロットの操 縦 を体験できるフライトシミュレーター4
だい
とうじょう
こ
に ん き
あつ
台が登 場 し、子どもたちの人気を集めています。
そうじゅう じ か ん
り り く
ふ
ら
い
と
ちゃくりく
やく
ふん かん
操 縦 時間 は離陸 からフライト 、 着 陸 まで約 5分 間 。
ほんもの
くんれん
つか
本物 のパイロットの訓練 で使 われるプログラムをもと
ほんかくてき
き か い
そうじゅう
にぎ
じっさい
そら
にした本格的な機械で、操 縦 かんを握ると、実際に空を
と
け し き
が め ん
ひろ
がつ
にち
飛んでいるような景色が画面に広がります。8月28日の
しょうぎょう
かくちょう
ど う じ
とうじょう
ど に ち
にち
にんいじょう
商 業 エリア拡 張 と同時に登 場 。土日は1日500人以上が
り よ う
ぎょうれつ
りょうきん
かい
利用し、行 列 ができることもあるそうです。料 金 は1回
えん
-13-
と
周 年 の 9月29日、日本航空と中国国際航空が成田空港で
い ち ぶ
えん
200円(一部300円)。
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
ひ こ う き
日本 と 中 国 の 間 に定期的 に飛行機 が飛 び始 めて 40
Trải nghiệm lái máy bay trên chuyến bay mô
phỏng
Tại nhà ga quốc tế của sân bay Haneda (quận Ota, Tokyo), có
đặt 4 máy chơi mô phỏng chuyến bay cho phép người chơi trải
nghiệm việc lái máy bay như một phi công. Trò chơi này hiện đang
thu hút trẻ em.
Thời gian lái là 5 phút kể từ lúc cất cánh đến lúc hạ cánh. Với
chương trình bay giống khi huấn luyện phi công, và với đầu lái thực,
khi người chơi nắm bánh lái thì khung cảnh đang bay trên bầu trời
mở ra trước mắt. Khu chơi này xuất hiện cùng lúc với việc mở rộng
khu vực thương mại của nhà ga vào ngày 28 tháng 8 vừa qua.
Vào hai ngày cuối tuần, máy bay mô phỏng phục vụ trên 500
khách, đôi khi khách phải xếp hàng mới vào chơi được. Phí chơi một
lần 200 yen (có loại 300 yen).
日中航空路線開設40年
Tự bảo vệ bản thân trong thảm họa nước:
bơi ngửa chờ cứu hộ
いのちを守るぼうさい:おぼれたら…浮いて待て
あき
Mùa thu là mùa có nhiều trận mưa to, các bạn cần lưu ý những
おおあめ
ちゅうい
きゅう
かわ
ぞうすい
秋の大雨シーズンに注意したいのが、急 な川の増水な
みず
じ
こ
とつぜん
おおみず
ふく
き
みず
tai nạn do nước dâng cao đột ngột gây ra. Để phòng tránh chết đuối
どによる水の事故です。突然の大水で服を着たまま水に
do bị nước cuốn đi trong tư thế mặc quần áo -- . “Lớp học tránh tai
「水難
さらわれ、おぼれてしまったら身を守る術は――。
nạn nước” đang cố gắng phổ biến phương pháp bơi ngửa để tránh
学会」は、体 力 の消 耗 を抑える「背浮き」で救 助 を待つ
mất sức trong khi chờ người đến cứu.
方法の普及に努めています。
み
がっかい
たいりょく
ほうほう
ふきゅう
たいりょく
Tránh mất sức
しょうもう
もり
おさ
せ
すべ
う
すいなん
きゅうじょ
ま
つと
しょうもう お さ
体 力 の消 耗 抑える
すいなんがっかい
むかし
ふく
き
ひらおよ
ちか
Theo “Lớp học tránh tai nạn nước” thì ngày xưa để tránh tai nạn
水難学会によると、昔 は、服を着たまま平泳ぎで近く
nước, người ta học cách bơi sải có mặc quần áo và nhắm bơi đến
の岸を目指す「着衣泳」が一般的でした。けれど「体 力
bờ gần nhất. Nhưng phương pháp này gặp trở ngại là rất dễ bị mất
の消 耗 が大 きい」という問題 もありました。そこで、
sức. Do đó, từ năm 2000 ông Saito Hidetoshi, giám đốc “Lớp học
tránh tai nạn nước” đã kêu gọi một phương pháp mới là nằm ngửa,
duỗi tay chân trong tư thế “bơi ngửa” để chờ người đến cứu. Đôi giày
きし
め
しょうもう
ざ
ちゃくいえい
いっぱんてき
おお
どうがっかい
たいりょく
もんだい
さ い と う ひ で と し かいちょう
ねん
だい
じ
同学会の斎藤秀俊 会 長 は 2000年から、あおむけに大の字
きゅうじょ
ま
せ
う
よ
うんどう
になって救 助 を待つ「背浮き」を呼びかけました。運動
ぐつ
みず
う
かる
そ ざ い
thể thao làm bằng vật liệu nhẹ rất hữu ích trong việc làm cho cơ thể
靴 が水 に浮 くほど軽 い素材 でできていることをヒント
nổi trong nước. Năm 2003 Hội Nghiên cứu Bơi có mặc quần áo đã
にしたといいます。03年に着衣泳研究会が設立されまし
được thành lập.
た。
ねん
せ
ち ゃ く い え い けんきゅうかい
う
せつりつ
じょうたい
いき
Bí kíp ở đây là khi bơi ngửa phải ở trong tư thế buông lỏng toàn
背浮 きのコツはリラックスした状 態 で息 をたくさん
thân, hít đầy hơi vào phổi, miệng và mũi ló trên mặt nước, thở đều.
吸って肺にため、水面から口と鼻だけ出して呼吸を確保
Nếu bơi ngửa mà giơ tay lên xin cứu thì sẽ biến thành trạng thái
すること。手を上 げて助 けを求 めようとすると水 中 で
đứng trong nước, vì thế điểm quan trọng là phải thả nổi người trên
立った状 態 になってしまうため、ただ「浮いて待つ」こ
mặt nước chờ người đến cứu (không giơ tay lên). Để tạo cân bằng
cho lực nổi, đôi giày mang trên chân là vật rất tốt.
す
はい
すいめん
て
た
Khi phát hiện có người đang chới với trong nước, hãy ném cho
あ
たす
はな
だ
もっと
こきゅう
もと
う
じゅうよう
か く ほ
すいちゅう
じょうたい
ま
ふりょく
たも
とが 最 も重 要 だといいます。浮力のバランスを保つた
くつ
họ một vật nổi như chai nhựa, hay quả bóng, rồi bấm số máy 119.
くち
は
ほう
ゆうこう
めに、靴は履いたままの方が有効。
ひと
はっけん
おぼれている人 を発見 したら、ペットボトルやサッ
う
もの
な
わた
ばん
Tuyệt đối không được nhảy xuống nước cứu người vì khả năng bị
カーボールなどの浮く物を投げ渡し、すぐに 119番しま
đuối theo là rất cao.
しょう。巻き込まれる可能性があるので、絶対に飛び込
“uitemate” lan rộng trên thế giới
んで助けに行ってはダメです。
ま
こ
たす
Thực tế cho thấy bơi ngửa đã cứu được rất nhiều người khỏi
かのうせい
ぜったい
と
こ
い
う い て ま て
せ か い
ひろ
「uitemate」世界に広がり
せ
う
じっさい
ひと
いのち
すく
chết đuối. Trong trận động đất Đông Nhật Bản năm 2011, có báo cáo
背浮きが実際におぼれている人の 命 を救ったケース
cho biết có trường hợp học sinh tiểu học ở tỉnh Miyagi đã được cứu
も あ り ま す 。 11 年 の 東日本 大震災 で は 、 宮城 県内 の
sống trong sóng thần nhờ được học bơi ngửa trong các giờ học của
trường. Bơi ngửa chờ người đến cứu “uitemate” đang lan rộng trên
thế giới.
ねん
しょうがっこう
ふ だ ん
ひがしにほん だいしんさい
じゅぎょう
せ
う
まな
み や ぎ けんない
じ ど う
つ な み
小学校で、普段の授 業 で背浮きを学んでいた児童が津波
なか
たす
れい
ほうこく
せ
う
の 中 で 助 か っ た 例 が 報告 さ れ て い ま す 。 背 浮 き は
う い て ま て
せ か い
ひろ
「uitemate」として世界にも広がっています。
Những điểm chú ý khi bơi ngửa
Bình tĩnh
Thư giãn
・Mắt nhìn thẳng lên trời
・Thả lỏng toàn thân, giang hai tay
ra
・Hít đầy hơi vào, thở từ từ
・Nếu sợ hãi, cong lưng, toàn thân
sẽ bị chìm
Cách đứng
①Từ tư thế thả nổi
②Hai tay quạt nước
③Đồng thời nhấc đầu lên, cong lưng,
co gối lại
④Chân chạm đáy
(ニュース記事提供:「毎日小学生新聞」)
2014 年 12 月号
-14-
ぎ の う じっしゅうじょうほう
Thông tin thực tập kỹ năng
技能 実習 情報
し
Hãy hiểu biết và phòng tránh bệnh cúm
ふせ
い
知って防ごう!
に ほ ん
まいとし
ん
ふ
る
え
ん
ざ
インフルエンザ
がつ
がつごろ
い
ん
ふ
る
え
ん
Ở Nhật Bản, bệnh cúm thường hoành hành từ tháng 12 đến
日本では、毎年12月から3月頃にかけてインフルエン
tháng 3 hàng năm. Bệnh cúm thường có những biểu hiện dễ nhầm
ザが流 行 します。インフルエンザの 症 状 は、一見する
với bệnh cảm thông thường. Bệnh cúm thường có thời gian ủ bệnh
と普通の風邪と間違われ易いものです。潜伏期間が 短
ngắn, nên trong một thời gian ngắn dễ lây lan trên diện rộng. Vì vậy
く、短期間 に多 くの人 へ感染 が拡大 する恐 れがあるた
ta phải lưu ý tới việc phòng bệnh. Tuy nhiên, nếu chẳng may bị cúm,
め、まずは予防 を 心 がけることが肝心 。それでも万 が
thì điều quan trọng là phải được điều trị đúng và không để bệnh lây
一 かかってしまった場合は適切な治療と、人にうつさな
lan sang người khác.
ざ
りゅうこう
い
ふ つ う
か
ぜ
ん
ふ
ま ちが
たんきかん
おお
ひと
よ ぼ う
giữa bệnh cúm và bệnh cảm thông thường, và những biện pháp xử
lý khi bị mắc bệnh.
え
ん
ざ
しょうじょう
やす
かくだい
こころ
いち
いっけん
せんぷく き か ん
かんせん
ば あ い
てきせつ
みじか
おそ
かんじん
こうどう
Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu về những điểm khác nhau
る
まん
ちりょう
ひと
たいせつ
いように行動することが大切です。
こんかい
ふ つ う
か
ぜ
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
ちが
しんがた
今回 は、普通 の風邪 とインフルエンザ の違 い、新型
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
きせつせい
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
インフルエンザ と季節性 インフルエンザ 、そしてもし
かんせん
ば あ い
たいしょほう
しょう か い
感染してしまった場合の対処法をご 紹 介します。
Cúm và cảm khác nhau như thế nào?
ちが
Triệu chứng đặc trưng nhất khi bị mắc bệnh cúm là “sốt cao đột
か
【どう違うの?
い
ん
ふ
る
え
ん
ぜ
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
風邪とインフルエンザ】
ざ
かか
とき
とくちょう
あ
ngột”. Còn nếu bị cảm thì nước mũi và số lần ho tăng dần, và thấy
インフルエンザに罹った時の特 徴 として、まず挙げら
đau họng... đủ thời gian để ta có thể nghĩ rằng “hay ta bị cảm nhỉ”.
れるのが「 急 な高い発熱」です。風邪にかかると鼻水や
0
Còn với cúm thì đột ngột, nhiệt độ cơ thể lên tới trên 38 C. Ngoài ra
咳の回数が増えたり、喉の痛み等の 症 状 が出てきたこ
cũng có những triệu chứng như “ho, nước mũi”, thêm vào đó là “toàn
とで「風邪かな?」と 考 えるものです。しかし、これが
bộ cơ thể đau nhức ở khớp xương, cơ bắp”. Ngoài ra, cảm thường
インフルエンザの場合となると、急 に38℃以上の高熱が
không bị biến chứng, nhưng cúm thì thường có hiện tượng biến
出たりします。この他にも「咳・鼻汁」に加えて「関節・
chứng như bị viên não cấp, viêm phổi cấp.
筋肉痛」の全身 症 状 が出てきます。風邪が重症化する
きゅう
せき
かいすう
か
い
ん
ふ
たか
ふ
る
・Trước khi sốt, cơ thể cảm thấy
・Triệu chứng chính là sổ mũi,
・Hắt hơi, sổ mũi, đau họng
など
はなみず
しょうじょう
で
かんが
え
ん
ざ
ば あ い
で
きゅう
ほか
せき
ぜ ん し ん しょうじょう
まれ
0
cao (trên 38 C)
いた
ぜ
い
ん
いじょう
はなじる
で
ふ
る
くわ
か
え
ん
ざ
こうねつ
ぜ
かんせつ
じゅうしょうか
きゅうせいのうしょう
はいえんなど
ことは稀ですが、インフルエンザは急 性 脳 症 や肺炎等、
Cảm
・Nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng
か
のど
ぜ
きんにくつう
Cúm
lạnh, run
はつねつ
じゅうしょうか
ho và bị đau họng (không
đau nhức toàn thân lắm)
・Có sốt (nhưng không sốt cao
như cúm)
かのうせい
重症化する可能性があります。
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
か
は つ ね つ ちょくぜん
さ む け
からだ
・発熱 直 前 の寒気 、 体
はなじる
せき
のど
ふる
しょうじょう
の震え。
きゅう
たか
いた
・鼻汁、咳、喉の痛みな
ちゅうしん
ぜん
どの 症 状 が中 心 (全
はつねつ
し ん しょう じょう
・ 急 な高 い発熱 (38℃
・Triệu chứng đau nhức toàn
ぜ
風邪
インフルエンザ
身 症 状 はあまりな
いじょう
以上)。
thân, ở khớp và cơ bắp.
い)。
はなじる
のど
・鼻汁・くしゃみ、喉の
・Có khả năng bị biến chứng
はつねつ
いた
え
痛み。
như viêm não, viêm phổi
い
ん
ふ
る
・発熱がある(インフル
ん
ざ
こうねつ
エンザほど高熱ではな
かんせつ
きんにくつう など ぜんしん
・ 関節 / 筋肉痛 等 全身
い)。
しょうじょう
症 状 がある。
Bệnh cúm là bệnh truyền nhiễm
のうしょう
Theo luật pháp của Nhật Bản, thì bệnh cúm được quy định là
“bệnh truyền nhiễm”. Người già, trẻ em, khi bị mắc bệnh cúm thì dễ
はいえんなど
じゅうしょうか
・脳 症 や肺炎等、重症化
かのうせい
する可能性がある。
bị biến chứng nặng, nên cần tránh đi ra ngoài và có các biện pháp
tránh để lây nhiễm tập thể. Khi thấy có triệu chứng người ớn lạnh, và
sau đó là bị sốt cao, và nghi là bị cúm thì cần phải nhanh chóng tới
bệnh viện để khám bệnh.
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
かんせんしょう
【インフルエンザは「感染症」です】
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
に ほ ん
ほうりつ
かんせんしょう
さだ
インフルエンザは、日本の法律では「感染症」と定め
こ ど も
こうれいしゃ
かんせん
ば あ い
じゅうしょう
られています。子供や高齢者が感染した場合は 重 症 と
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-15-
かんせん
Nếu được xác định là mắc bệnh cúm, cần phải làm gì?
ば あ い
がいしゅつ
ひか
なることもあるので、感染 した場合 は 外 出 を控 えて
Hãy uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ và ngủ nhiều.
しゅうだん か ん せ ん
よ ぼ う
じゅうよう
きゅう
お か ん
あと
集 団 感染を予防することが重 要 です。 急 な悪寒の後で
たか
ねつ
で
ば あ い など
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
かか
うたが
Khác với bệnh cảm thông thường, cúm thường đi kèm sốt cao, nên
高い熱が出た場合等、インフルエンザに罹ったことが 疑
cần phải lưu ý tới triệu chứng mất nước. Bạn có thể uống trà, hoặc
われる場合 は、早 めに病 院 で診察 を受 けるようにしま
nước canh, nhưng cũng cần lưu ý uống những loại nước uống có
しょう。
ば あ い
はや
びょういん
しんさつ
う
muối và điện giải mà cơ thể dễ hấp thụ. Ngoài ra nếu bị ho và hắt hơi
thì cần đeo khẩu trang, tránh đi ra ngoài để phòng tránh lây lan cho
người xung quanh.
しんがた い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
きせつせい い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
【新型インフルエンザと季節性インフルエンザ】
しんがた い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
と
り
ぶ
た
ひ
と
かんせん
新型インフルエンザは、トリやブタからヒトに感染し
う
い
る
す
ひ
と
ひ
と
かんせん
へ ん か
たウイルスが、ヒトからヒトへ感染できるように変化し
Chủng cúm mới và cúm theo mùa
ま い と し りゅうこう
Chủng cúm mới là loại bệnh cúm lây từ gia cầm, chim và từ lợn
きせつせい い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
こと
たものです。毎年 流 行 する季節性インフルエンザと異な
ひとびと
めんえき
かんせん
かくだい
やす
sang người, và sau đó virut biến đổi và có khả năng lây nhiễm từ
り、人々に免疫がなく、感染が拡大し易いのです。しか
người sang người. Khác với bệnh cúm theo mùa hàng năm, loại
し、人々が免疫をもつにつれ、季節性インフルエンザと
bệnh cúm này dễ lây lan do con người chưa có miễn dịch. Nhưng
似た性質となります。2009年に流 行 した「インフルエン
dần dà miễn dịch của con người gia tăng thì chủng cúm này cũng có
ザ(H1N1)2009」も、2011年4月から季節性インフルエンザ
những dấu hiệu giống như cúm theo mùa. Năm 2009, dịch cúm
として取り 扱 われています。
ひとびと
に
めんえき
きせつせい い
せいしつ
ねん
ざ
ねん
と
ん
ふ
りゅうこう
がつ
る
い
きせつせい い
え
ん
ん
ん
ふ
ふ
ざ
る
る
え
え
ん
ん
ざ
あつか
H1N1 bắt đầu hoành hành và đến tháng 4/2011 thì loại cúm này
い
được coi là chủng cúm theo mùa.
ん
ふ
る
え
ん
ざ
かか
【インフルエンザ に罹 ってしまった!
どうすればい
いですか?】
びょういん
Một khi bị mắc bệnh cúm thì nên làm thế nào?
しょほう
くすり
ただ
ふくよう
じゅうぶん
すいみん
病 院 で処方された 薬 を正しく服用し、十 分 に睡眠を
Cần uống thuốc theo đúng chỉ dẫn và ngủ đủ. Người mắc bệnh
とりましょう。普通 の風邪 よりも高 い熱 が出 るため、
cúm thường sốt cao hơn so với mắc bệnh cảm thông thường, nên
脱水 症 状 には注意 が必要 です。水分 補給 にはお茶 や
cần lưu ý không để cơ thể bị mất nước. Để bù nước, chúng ta có thể
スープ等飲みたいもので結構ですが、スポーツドリンク
uống trà, canh v.v nhưng cơ thể thường dễ hấp thụ các loại nước
uống dùng trong thể thao hoặc các loại nước uống có điện giải nên
uống các loại nước này rất tốt. Khi bị ho và hắt hơi, nên đeo khẩu
trang và nếu có điều kiện thì không nên đi ra ngoài để tránh lây lan
cho những người xung quanh.
ふ つ う
だ っ す い しょうじょう
す
ー
い
か
ちゅうい
たか
ひつよう
ぷ など の
お
ぜ
からだ
で
すいぶん ほきゅう
けっこう
ん すいなど
ねつ
す
ぽ
きゅうしゅう
ー
ちゃ
つ
ど
り
ん
く
せっしゅ
やイオン水等、体 が 吸 収 しやすいものを摂取するのも
よ
せき
な ど しょうじょう
み
良いでしょう。また、咳やくしゃみ等 症 状 が見られる
ば あ い
ま
す
く
ちゃくよう
がいしゅつ
きょくりょく ひ か
など
場合は、マスクを着 用 したり外 出 を 極 力 控える等して
しゅうい
かた
かんせん
ふせ
周囲の方への感染を防ぐようにしましょう。
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
ふせ
【インフルエンザを防ぐために】
Các biện pháp phòng tránh bệnh cúm
い
Để phòng tránh bệnh cúm, sau khi về nhà nên rửa tay sạch sẽ.
ん
ふ
る
え
ん
ざ
よ ぼ う
がいしゅつご
て
あら
インフルエンザ の 予防 と し て 、 外出後 の 手 洗 い が
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
う
い
る
す
じょきょ
ゆうこう
Đây là việc làm có hiệu quả để ngăn ngừa vi-rút cúm. Rửa tay bằng
インフルエンザウイルス の 除去 に は 有効 で す 。
các loại thuốc sát trùng có cồn cũng có hiệu quả. Ngoài ra, điều quan
アルコール製剤を使った手指の消 毒 も効果があります。
trọng là phải ăn uống đầy đủ, cân bằng dinh dưỡng để tăng sức đề
ま た 、 体 の 抵抗力 を 高 め る た め に 十 分 な 休 養 と
kháng của cơ thể. Việc đầu tiên để ngăn ngừa bệnh cúm là phải tự
バランス の取 れた栄養 摂取 も大切 です。予防 の第一歩
quản lý tốt sức khỏe của chính mình. Nếu nhận thấy dịch cúm bắt
は 、 ま ず 自分 自身 の 体 調 管理 か ら 。 周囲 で
đầu hoành hành thì hãy nghĩ tới việc tự mình bảo vệ sức khỏe của
インフルエンザ が 流 行 し始 めたら 極 力 人 混 みを避 け
chính mình. Ví dụ như tránh tới những chỗ đông người và đeo khẩu
たり、マスクを着 用 する等、自分の 体 は自分で守る気持
trang v.v.
ちを持って行動するようにしましょう。
Nguồn tham khảo: Hỏi đáp về bệnh cúm (Trang web của Bộ Y tế-
<参考 文献:インフルエンザ Q&A(厚生 労働省 ホ ー ム
Lao động-Phúc lợi Nhật Bản)
ページ掲載)>
あ
る
こ
ー
る せいざい
からだ
ば
ら
ん
つか
ていこうりょく
す
と
ん
ふ
る
ま
え
す
ん
く
も
ー
たか
じ し ん
ざ
こ う か
じゅうぶん
たいちょう
りゅうこう
ちゃくよう
たいせつ
はじ
など
きゅうよう
よ ぼ う
か ん り
だいいっぽ
しゅうい
きょくりょく ひ と ご
じ ぶ ん
からだ
じ ぶ ん
さ
まも
き
も
こうどう
さんこうぶんけん
ぺ
しょうどく
えいよう せっしゅ
じ ぶ ん
い
て ゆ び
い
ん
ふ
る
え
ん
ざ
こ う せ い ろうどうしょう ほ
ー
む
じ けいさい
http://www.mhlw.go.jp/bunya/kenkou/kekkaku-kansenshou01/
http://www.mhlw.go.jp/bunya/kenkou/kekkaku-
qa.html
kansenshou01/qa.html
2014 年 12 月号
-16-
つく
しゅん
あじ
Cùng vào bếp! Cùng ăn những thức た
食べよう! 作ろう! 旬 の味
ăn đúng mùa!
だいこん
Món củ cải hầm Furofuki Daikon
ふろふき大根
-----------------------------------------------------------------------------[Nguyên liêu (phần 4 người)]
Củ cải: 1 củ; phổ tai (tảo bẹ/ kombu): 15cm; tương miso: 80g; rượu
ngọt mirin: 1 thìa canh; đường: 1 thìa canh; nước: 3 thìa canh.
[Cách nấu]
1.Củ cải cắt bỏ lá, gọt vỏ và cắt khoanh dày độ 3cm. Để củ cái
nhanh dừ, lấy dao khía vào mặt cắt của khoanh củ cải hai đường
cắt nhau hình chữ thập, sâu độ 1cm.
2.Để miếng phổ tai xuống dưới đáy nồi, xếp củ cải trong mục 1 lên
trên rồi đổ nước cho ngập củ cải và bắc lên bếp.
3.Làm nước sốt dengaku miso: Cho tương miso, rượu mirin,
đường và nước vào nồi nhỏ vừa đun nhỏ lửa vừa quấy đều cho
nguyên liệu nhuyễn đều.
4.Ninh củ cải trong mục 2 chừng 30 phút, lấy tăm châm thử, nếu
thấy củ cải mềm là được. Bày củ cải ra bát, bên trên chan nước
sốt dengaku miso là ăn được.
--------------------------------------------------------------ざいりょう
にんぶん
[材 料 (4人分)]
だいこん
ぽん
こ ん ぶ
大根…1本
さ と う
おお
みず
砂糖…大さじ1
つく
み
昆布…15cm
そ
おお
味噌…80g
みりん…大さじ1
おお
水…大さじ3
かた
[作り方]
だいこん
は
と
のぞ
かわ
む
あつ
わ
ぎ
1.大根は葉を取り除き皮を剥いて厚さ3cmの輪切りに
ひ
とお
やす
き
め
ふか
じゅうもんじ
し、火が通り易いように切れ目を深さ1cmの十文字に
い
入れておく。
なべ
こ ん ぶ
し
なら
ざいりょう
みず
2.鍋に昆布を敷き1を並べ、材 料 がかぶるぐらいの水を
い
ひ
か
入れて火に掛ける。
でんがく み
そ
つく
なべ
み
そ
さ と う
みず
い
3.田楽味噌を作る。鍋に味噌、みりん、砂糖、水を入
ま
あ
よ わ び
か
ね
れ混ぜ合わせ、弱火に掛けてもったりするまで練る。
ぷんほど に
だいこん
ひ
とお
やわ
4.2を30分程煮て、大根に火が通って柔らかくなった
で
き
あ
だいこん
でんがく み
そ
か
た
ら出来上がり。大根に田楽味噌を掛けて食べる。
-----------------------------------------------------------------------------Có thể nói, củ cải là một loại rau củ đại diện cho mùa đông. Củ
cải có nhiều loại, nhưng ở Nhật Bản, khi nói tới “củ cải”, người ta ngụ
ý nói tới loại củ cải trắng, to, có tên đây đủ là “Aokubi daikon - Củ cải
cổ xanh”. Loại củ cải này có thể ăn sống và có nhiều cách chế biến
nữa. Trong số đó, món furofuki daikon mà chúng tôi giới thiệu trong
số này, là món ăn đơn giản nhưng lại rất ngon, một món ăn khiến
người ta cảm nhận rõ ràng về mùa. Có nhiều cách giải thích về cái
tên “furofuki”. Trong đó có cách giải thích như sau: Ngày xưa có loại
bồn tắm (furo) vừa đun nước nóng, vừa ngâm mình trong bồn. Khi
người nóng lên thì người ta thổi (fuki) để cho bớt nóng, giống như khi
ta vừa thổi vừa ăn món củ cải ninh nhừ nóng hổi này nên người ta
đặt tên cho món ăn này là “furofuki”. Các bạn hãy thử vừa thổi phù
phù vừa ăn món furofuki daikon nóng hổi để cùng vượt qua mùa
đông lạnh giá nhé.
Nhân tiện, trong món ăn này chúng ta thấy có nước sốt tương
“dengaku miso”. “Dengaku” là tên một điệu múa xưa kia được biểu
diễn vào vụ cấy để cầu mong cho vụ mùa bộ thu. Nay ta có thể xem
điệu múa này tại các ngôi đền Thần đạo ở Nhật Bản. Cái tên
“dengaku” vốn là để chỉ món đậu phụ xiên que rồi nướng, sau đó
rưới nước sốt dengaku miso lên trên. Người ta cho rằng sở dỹ gọi
như vậy là vì trông miếng đậu phụ xiên nướng này giống như hình
dáng những người múa điệu dengaku. Ngày nay, không chỉ có đậu
phụ, mà người ta còn gọi những món ăn được chế từ konyaku, cà
tím nướng hoặc ninh có rưới tương dengaku miso là món “dengaku”
và nước sốt tương dùng trong các món ăn này được gọi là “dengaku
miso”. Làm sẵn nước sốt dengaku miso này rồi cất vào tủ lạnh sẽ rất
tiện lợi khi muốn dùng vào các món ăn khác. Nếu có vỏ quả yuzu,
một loại chanh có vỏ thơm của Nhật Bản thì càng hấp dẫn. Hoặc bạn
có thể xào thịt lợn băm với hỗn hợp tương này thì càng ngon.
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-17-
--------------------------------------------------------------ふゆ
や さ い
だいひょう
い
だいこん
だいこん
いろいろ
ひんしゅ
冬の野菜の代 表 とも言える大根。大根にも色々な品種
に ほ ん
いっぱんてき
よ
とき
がありますが、日本では一般的に「だいこん」と呼ぶ時
しろ
ながふと
ひんしゅ
あおくびだいこん
さ
おお
は、白くて長太い品種「青首大根」を指すことが多いよ
なま
た
に も の
つか
だいこん
うです。生 でも食 べられ煮物 にもよく使 われる大根 の
れ
し
ぴ
かずかず
なか
こんかい
れ
し
ぴ
レシピは数々ありますが、中でも今回のレシピ「ふろふ
だいこん
し
ん
ぷ
る
だいこん
たんのう
き せ つ か ん あふ
き大根」はシンプルに大根を堪能できる、季節感溢れる
りょうり
い
み
しょせつ
むかしむかし
料理です。
「ふろふき」の意味は諸説ありますが、昔 々 、
む
ぶ
ろ
あつ
からだ
ふ
さ
よ う す
蒸し風呂で熱くなった 体 をふうふう吹いて冷ます様子
あつ
だいこん
た
とき
に
みな
が、熱い大根を食べる時に似ていたからだとか。皆さん
あつ
だいこん
ふ
た
さむ
き せ つ
も熱いふろふき大根をふうふう吹いて食べて、寒い季節
あたた
す
を 暖 かく過ごしてくださいね。
れ
し
ぴ
で
でんがく み
そ
でんがく
ちなみにレシピに出てくる「田楽味噌」の「田楽」は、
むかし た
う
とき
ほうさく
ねが
おど
まい
げんざい
昔 田植えの時に豊作を願い踊った舞のことで、現在でも
じんじゃ
み
もともと
と う ふ
くし
神社などで見られることがあります。元々は豆腐に串を
さ
や
み
そ
ぬ
りょうり
でんがく
い
刺して焼いたものに味噌を塗った料理を「田楽」と言い、
と う ふ
くし
さ
かっこう
でんがく
おど
すがた
に
これは豆腐に串を刺した格好が「田楽」を踊る 姿 に似て
よ
いま
いたことからこう呼 ぶようになったそうです。今 では
と う ふ い が い
な
す
や
に
豆腐以外にも、こんにゃくや茄子などを焼いたり煮たり
み
そ
か
でんがく
よ
か
して、そこに味噌を掛けたものを「田楽」と呼び、掛け
み
そ
でんがく み
そ
よ
つく
お
る味噌のことを「田楽味噌」と呼んでいます。作り置き
いろいろ
か
つ
つか
しておくと色々 なものに掛 けたり付 けたりして使 える
べ ん り
ゆ
ず
かわ
ま
こ
ひきにく
あ
ので便利です。柚子の皮を混ぜ込んだり、挽肉と合わせ
つく
お
い
て作っても美味しいですよ。
Truyện cổ tích Nhật Bản
~Ngày xửa ngày xưa~
日本の 昔 話 ~むかし、むかし~
Chuột đấu vật sumo
ネズミの相撲
に ほん
むかしばなし
ね
むかしむかし
Ngày xửa ngày xưa ở một làng nọ có vợ chồng ông lão sinh
ず
ところ
み
す も う
じい
ばあ
す
昔 々 ある 所 に、お爺さんとお婆さんが住んでいまし
ひ
じい
やま
しば か
い
ふと
sống. Một hôm ông lão đi lên núi để cắt cỏ thì thấy hai con chuột, một
た。ある日 お爺 さんが山 に芝 刈 りに行 くと、太 った
béo một gầy đang thi đấu vật sumo. Ông lão dừng lại xem “Bắt đầu
ネズミと痩せネズミ、2匹のネズミが相撲を取っている
nào…! Vẫn trong sới…! Bắt đầu nào…! Vẫn trong sới…!”. Nhưng lần
ではありませんか。お爺さんが見ていると
nào cũng vậy, chú chuột gày đều bị thua. Ông lão lẩm bẩm “Con
「 ハッケヨーイ 、 ノコッタ ! …… ハッケヨーイ 、
chuột gầy kia là chuột sống ở nhà mình đây.”
ね
ず
み
や
ね
ず
み
ひき
ね
ず
み
す も う
と
じい
は
の
こ
っ
っ
け
よ
ー
た
い
の
こ
っ
み
た
は
な ん ど
っ
け
ま
よ
ー
や
い
ね
ず
み
ノコッタ!」何度やってもいつも負けるのは痩せネズミ
や
ね
ず
み
す
ね
ず
み
です。「あの痩せネズミはうちに住んでいるネズミじゃ
ないか」。
いえ
かえ
じい
ばあ
はなし
ふた り
家に帰るとお爺さんはお婆さんにこの 話 をし、2 人は
や
ね
ず
み
おも
じい
ばあ
痩せネズミをかわいそうに思いました。お爺さんとお婆
いえ
びんぼう
しょう が つ
お
さんの家は貧乏でしたが、お 正 月のために置いておいた
ごめ
や
ね
ず
み
もち
つく
や
ね うら
もち米をついて痩せネズミに餅を作ってやり、屋根裏に
お
置いておきました。
つぎ
Trở về nhà, ông lão nói với bà lão và hai ông bà thấy thương
con chuột gầy gò. Nhà ông bà nghèo lắm, nhưng sẵn trong nhà có ít
gạo nếp để dành cho ngày Tết, hai ông bà bèn mang ra đồ xôi giã
bánh dày và để ra sau nhà cho chuột.
ひ
じい
き の う
おな
のぞ
次の日、お爺さんが昨日と同じようにそっと覗いてい
ね
ず
み
す も う
はじ
ま
ると、またネズミの相撲が始まりました。負けてばかり
や
ね
ず
み
き ょ う
か
じい
だった痩せネズミが、今日は勝っています。お爺さんは
うれ
な ん ど
しょうぶ
ふと
ね
ず
み
嬉しくなりました。何度か勝負をすると、太ったネズミ
きゅう
つよ
や
Hôm sau, ông lão bí mật lên núi xem và lại thấy hai chú chuột
が「どうしてそんなに 急 に強くなったんだい?」と痩せ
đang thi đấu sumo. Nhưng lần này, chú chuột gầy gò hôm trước toàn
ネズミに訊きました。「昨日帰ったら、ありがたいこと
thua thì hôm nay đã thắng. Ông lão rất vui. Sau mấy lần thắng thua,
に屋根裏にお餅が置いてあり、それを食べたんだ」と痩
con chuột béo liền hỏi chuột gầy “Làm thế nào mà chú mày tự dưng
せネズミが答えると「いいなあ。うちの家はお金持ちな
lại khỏe lên như vậy?”. Chuột gầy trả lời “Hôm qua gặp may. Khi trở
のにケチ だからお餅 なんかもらったことはないよ」と
về tớ thấy có bánh dày đặt ở phía sau nhà. Tớ đã ăn bánh dày đó”.
太ったネズミ。痩せネズミは「それなら、今晩うちに来
Nghe vậy chuột béo nói “Chủ nhà tớ giàu sụ mà kẹt xỉ, chẳng bao giờ
て、お餅を食べるといいよ」。それを聞いたお爺さんは、
tớ được ăn bánh dày cả”. Nghe thế chuột gầy nói “Thế thì tối nay tới
急いで家に戻り、お婆さんと相談しました。2 人は2匹の
chỗ tớ, tớ cho ăn bánh dày”. Nghe vậy ông lão liền vội trở về nhà nói
相撲取りのために、残りのお餅もついてやることにしま
chuyện với bà lão. Cả hai vội vàng lấy chỗ gạo nếp còn lại đồ xôi và
した。そしてまわしの代 わりとして赤 いふんどしも2
giã bánh dày cho hai con chuột ăn để lấy sức đấu sumo. Rồi hai ông
匹分作って、屋根裏に置いておきました。
ね
や
ね
み
き
き の う かえ
ね うら
ず
もち
み
け
お
ね
いえ
ず
み
や
ね
bánh dày và mặc khố đỏ. Để trả ơn, chú chuột béo đã tha tiền của
nhà chủ tới để vào phía sau nhà cho ông bà lão.
ず
み
かね も
こんばん
た
いえ
き
もど
ばあ
す も う と
ふた り
や
よる
ね うら
ひき
もち
か
ひきぶんつく
き
じい
そうだん
のこ
あか
お
じい
ばあ
いえ
ふと
ね
ず
み
その夜 、お爺 さんとお婆 さんの家 に太 ったネズミ が
ひき
Đêm đó, hai chú chuột tới nhà ông bà lão và vui sướng được ăn
や
もち
もち
いそ
た
こた
ち
ふと
bà còn làm hai chiếc khố đỏ mặc khi đấu sumo nữa, và đặt ra phía
sau nhà.
ず
もち
お お よろこ
ふと
やってきて、2匹 はお餅 とふんどしに大 喜 び。太 った
ね
ず
み
れい
いえ
も
き ん か
お
ネズミ はお礼 にと家 から持 ってきた金貨 を置 いていき
ました。
つぎ
ひ
ひき
あか
し
す も う
と
次の日から2匹は赤いふんどしを締めて相撲を取り、
Từ hôm sau đó, hai chú chuột mặc khố đỏ, hàng ngày thi đấu
たが
か
ま
し ょ うぶ
かんきゃく
お互いに勝ったり負けたりいい勝負をして、観 客 となっ
sumo, lúc thắng, lúc thua… làm ông lão rất vui.
じい
Rồi khi Tết đến, hai ông bà lão lấy tiền do chuột béo mang đến,
たの
じい
たお爺さんを楽しませましたとさ。そしてお爺さんとお
ばあ
き ん か
しょうがつ
もち
こめ
か
婆 さんは金貨 で正 月 の餅や米 をたくさん買 うことがで
mua được rất nhiều bánh dày và gạo để ăn Tết.
きましたとさ。
2014 年 12 月号
-18-
●日本語できるかな
い
み
じゅくご
さが
①~④の意味の熟語はどれ?
ぜ んぶ
ごう
に ほん
に
ゅ
A~Dから探してみましょう。
ー
す
なか
つか
じゅくご
(全部、この号の「日本のニュースあれこれ」の中で使われている熟語です)
ひ こ う き
①
に もつ
りょうてりょうあし
②
ひと
の
お
ひろ
ね
両手 両 足 を広げて寝た 形 。
こた
B.改善
く
かえ
おこな
教えられたことがうまくできるようになるまで、繰り返し 行 うこと。
ものごと
④
A.大の字
かたち
おし
③
ところ
飛行機が荷物や人を乗せたり降ろしたりする 所 。
よ
ほう
C.訓練
か
物事を良い方に変えること。
ぺ
ー
じ
D.空港
した
答えはこのページの下にあります。
監理団体・実習実施機関の皆様へ
「技能実習生の友」は、JITCOの技能実習生・研修生に対する母国語による情報提供の一環として、技能実習生・
研修生に対して発信することを目的としています。
偶数月1日に発行する本冊子は、中国語版およびインドネシア語版、ベトナム語版、タイ語版、英語版の合本版
となっています。掲載内容は「日本のニュースあれこれ」
(平易な文章による日本のニュース・トピックス)
、
「技
能実習情報」
(外国人技能実習制度等の関連情報の解説や技能実習生活等に役立つ情報)
、
「食べよう!
作ろう!
旬の味」(旬の食物や料理レシピの紹介)
、そして「日本の昔話~むかし、むかし~」から構成されています。
本冊子は、賛助会員に対するサービスの1つとして、JITCO賛助会員のすべての監理団体・実習実施機関の皆様に
直接送付いたしております。技能実習生・研修生へ、必ず配布・回覧等をしていただきますよう、よろしくお願
い申し上げます。
「技能実習生の友」「研修生の友」のバックナンバーは、JITCOホームページでもご覧いただけます。
http://www.jitco.or.jp/press/bokoku_kentomo.html
3月よりスタートした、本冊子の過去の記事や技能実習生に役立つ情報を満載したウェブサイト版「技能実習生
の友」も、併せてご利用ください。
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
発行
公益財団法人国際研修協力機構(JITCO)
総務部広報室
〒105-0013 東京都港区浜松町 1-18-16
住友浜松町ビル 4 階
電話 03-6430-1166(ダイヤルイン)
①D ②A ③C ④B
<日本語できるかなの答え>