技能実習生・研修生向け母国語情報誌 技能実習生の友 - JITCO

技能実習生・研修生向け母国語情報誌
技能実習生の友
2016年8月号
ゅう せ
い
習生
技能実
一枚
今月の
ぎ
っし
のう じ
つ
こん げ
い
いち ま
ひょうし
しゃしん
の
表 紙に写 真 を載 せませんか?
くわ
ほ
ー
む
ぺ
ー
じ
詳しくはJITCOホームページ
「技能実習Days」で
http://www.jitco.or.jp/
月1回のレクリエーションで、近くの海まで行きスイカ割り!
綺麗に割ることができ、その後おいしくいただきました。
(協同組合共栄)
台風や豪雨から自分の身を守りましょう
<技能実習Life>自転車は、交通規則を守って乗りましょう
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、偶数月(4月・6月・8月・10月・12月・2月)
1日に発行しています。ウェブサイト版「技能実習生の友」と併せてご利用ください。
ウェブサイト版「技能実習生の友」http://www.jitco.or.jp/webtomo/
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4月•6月•8月•10月•12月•2月)的1日发行。
也请大家浏览网页版「技能实习生之友」。 http://www.jitco.or.jp/webtomo/
中国語版[中文版]
1
Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan
berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari.
Silakan akses juga [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
インドネシア語版[Edisi Bahasa Indonesia]
7
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、
Với mục đích giới thiệu những thông tin hữu ích liên quan tới cuộc sống hàng ngày cũng như việc tu nghiệp và thực tập kỹ năng, tờ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
偶数月(4
月・6
月・8
月・10
月・12
月・2
月)1
日に発行しています。3
月からはウェブ
tin này được phát hành vào những tháng chẵn (tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12, tháng 2).
Mời
các bạn truy cập vào trang web của tờ tin “Bạn của Thực tập sinh” http://www.jitco.or.jp/webtomo/
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/
から
tiếng
Việt]
[Bản
ベトナム語版
アクセスしてください。
アクセスしてください。
アクセスしてください。
วารสารนี
ทาขึ
่อเผยแพร่
าวสารที
นประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
ิงานด้
านเทคนิ
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ นเพื
่อเผยแพร่
ขอ้ ขมูอ้ ลมูข่ลาข่วสารที
่เป็ ่นเป็ประโยชน์
ในการฝึ
กปฏิ
บตั บิงตั านด้
านเทคนิ
คค
การฝึ
กอบรมและการใช้
้ จดั ้ จทดั าขึ
้ นเพื
วารสารนี
่(เม.ย.,มิ.ย.,
ติ ประจ
โดยจะออกทุ
1 ของเดื
อนคู
มิ.ย.,ส.ค.,
ส.ค.,ต.ค.,
ต.ค.,ธ.ค.,
ธ.ค.,ก.พ.)
ก.พ.) ทั้งทันี้ ง้ นี“วารสารมิ
ตรผู
ึ กปฏิ
ิงานด้
้ “วารสารมิ
่(เม.ย.,
ชีวชีติ วประจ
าวัาวั
น นโดยจะออกทุ
กวักนวัทีน่ ที1 ่ ของเดื
อนคู
ตรผู
ฝ้ ึ กฝ้ ปฏิ
บตั บิงตั านด้
านาน
เทคนิ
”าไปดู
ฉบั
บไซต์
เตปิ รผู
ดให้
การแล้
อนมี
นคาคม
ขอให้
าไปดู
ี่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/
อย่
าลืคม”เข้คฉบั
วารสารมิ
บตั วิตังวานด้
” บนเว็
บเข้ไซต์
ดทว้ ยี่ ทhttp://www.jitco.or.jp/webtomo/
เทคนิ
บเว็บบเว็“ไซต์
ได้ไเปิด้ดให้
บฝ้ ริึ บกกริปฏิ
ารแล้
เาดืนเทคนิ
อเดืนมี
นาคม
ขอให้
าเข้ไปดู
้ งตัแต่้ งแต่
タイ語版[ฉบับภาษาไทย]
13
19
This newsletter is issued on the first of even month (April, June, August, October, December, February) to provide useful
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
月·
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
6
月·
8
information
on technical intern training and daily living in Japan.
本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,
在偶数月
(4
月·
66
月·
88
Please also visit the Website version of Technical Intern Trainees Mate. http://www.jitco.or.jp/webtomo/
月·10月·12
月·12月·2
月·2月)的
月)的1
日发行。从3
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
月·12
月·2
月)的
1 1日发行。从
日发行。从
3 3月起还开始了网页版「技能实习生之友」
月起还开始了网页版「技能实习生之友」
。希望
月·10
。希望
[English
Version]
英語版
诸位访问网址http://www.jitco.or.jp/webtomo/
http://www.jitco.or.jp/webtomo/。
诸位访问网址
诸位访问网址
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
。。
Buletinini
diterbitkansetiap
setiaptgl
bulangenap
genap(April,
(April,Juni,
Juni,Agustus,
Agustus,Oktober,
Oktober,
Buletin
Buletin
iniiniditerbitkan
diterbitkan
setiap
tgltgl1
1 1bulan
bulan
genap
(April,
Juni,
Agustus,
Oktober,
25
Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng
技能実習生の友
Số 150 Tháng 8 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt )
第 150 号 2016 年 8 月 <ベトナム語版>
発行 公益財団法人 国際研修協力機構 (JITCO)
総務部 広報室 電話:03-4306-1166
〒108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5
五十嵐ビルディング 11F
Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính
Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)
ĐT : 03-4306-1166
Địa chỉ : Igarashi building, 11F
2-11-5 Shibaura Minato-ku, Tokyo.
★★Chúng tôi sẵn sàng tư vấn bằng tiếng Việt những thắc mắc,
lo âu của Thực tập sinh kỹ năng và Tu nghiệp sinh★★
Về dịch vụ tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ
Điện thoại : 0120-022332 Fax: 03-4306-1114
Thứ ba・thứ năm・Thứ bảy hàng tuần
11 giờ ~ 19 giờ
VỤ XÍ NGHIỆP-BAN TƯ VÂN
★★技能実習生・研修生のみなさんの疑問や悩みなど
ベトナム語で相談に応じます★★
母国語相談
電 話:0120-022332 FAX:03-4306-1114
毎週火・木・土曜日 11:00~19:00
-企業部 相談課-
に っ ぽ ん
Hiểu sâu hơn về Nhật Bản và Thế giới
Vùng miền
Tokyo: Vĩnh biệt Hanako, chú voi nhiều tuổi
nhất Nhật Bản
Hôm 26/5, con voi cái Hanako, giống voi châu Á nhiều tuổi nhất
được nuôi tại Công viên Inokashira Shizenbunka-en (Thành phố
Musashino, thuộc Thủ đô Tokyo), đã qua đời, thọ 69 tuổi. Theo thành
phố Tokyo thì do tuổi già, Hanako đã không đứng lên được và vì nằm
lâu ngày nên nó không thở được nữa.
Hanako được sinh ra vào khoảng mùa Xuân năm 1947 tại Thái
Lan. Tháng 9/1949, lúc Hanako được 2 tuổi, một doanh nhân người
Thai Lan, ông Somwang Sarasas đã dùng tiền của mình để gửi tặng
Nhật Bản vì ông muốn “an ủi trẻ em Nhật Bản đã trải qua những đau
khổ của chiến tranh”.
Ban đầu, con voi này được nuôi ở vườn thú Ueno, Tokyo và rất
được yêu mến. Cái tên Hanako là được đặt tên theo con voi Hanako
ở vườn thú Ueno đã bị bỏ chết đói trong thời gian chiến tranh vì
người ta sợ thú vật bỏ chạy gây thương tích cho con người. Năm
1954, voi Hanako được đưa về công viên Inokashira
Shizenbunka-en và cũng vẫn được mọi người yêu thích.
せ
か い
り
か い
ふ か
日本と世界の理解を深めよう
地域
い
さようなら、はな子
国内最高齢のゾウ死ぬ
かしら し ぜ ん ぶ ん か え ん
東京
とうきょうと む さ し の し
し い く
井
の 頭 自然文化園(東京都武蔵野市)で飼育
されてい
こくないさいこうれい
こ
にち
し
はな子
が5月26日
、死
た国内最高齢さのメスのアジアゾウ、
い
とうきょうと
とし
と
た
にました。69歳
でした。東京都
によると、年
を取って立
あ
ちょうじかんよこ
け っ か
こきゅう
ち上がれなくなり、長時間横たわっていた結果、呼吸が
できなくなってしまったそうです。
こ
ねんはる
う
さい
春 ごろ、タイで生
まれました。2歳
はな子 は1947年
ねん がつ
じつぎょうか
だった1949年
9月
、タイの実業家
ソムアン・サラサスさ
せんそう
きず
こ
こころ
い
で傷
ついた子
どもたちの
心 を癒やそう」と
んが「戦争
じ ぶ ん
ざいさん
つか
にっぽん
おく
の財産を使
って日本
に贈りました。 が し
自分
せんそうちゅう
に
ひと
きず
、
逃
げて人
を傷
つけないように餓死
させられた
戦争中
とうきょう
う え の どうぶつえん
は な こ
こ
・上野動物園
のゾウ「花子
」にちなんで、
「はな子」
東京
な づ
う え の どうぶつえん
だいにんき
けられ、上野
動物園で大人気
になりました。1954
と名付
ねん
いま
ば し ょ
うつ
か
にんきもの
年に今の場所に移ってからも、変わらず人気者でした。
Kagawa bắt đầu dịch vụ xe buýt Udonbasu vòng quanh các
cửa hàng udon nổi tiếng
Bắt đầu từ tháng 6, dịch vụ xe buýt Udonbasu - xe buýt đi
vòng quanh những cửa hàng bán mỳ Udon nổi tiếng và những
địa điểm du lịch nổi tiếng trong tỉnh Kagawa đã bắt đầu. Trừ thời
điểm lễ Bon (Vu Lan) và cuối năm, đầu năm ra, dịch vụ xe buýt
này hoạt động mỗi ngày tới tận tháng 3 năm sau.
Dịch vụ này được bắt đầu 5 năm trước theo ý tưởng của
tỉnh. Tuyến xe bắt đầu từ trước nhà ga Takamatsu của đường
sắt JR và có 2 tua: Đi 2 cửa hàng udon và những địa điểm nổi
tiếng trong nửa ngày hoặc cả ngày. Tỉnh Kagawa thường được
gọi là “Tỉnh của mỳ Udon” vì trong tỉnh có tới khoảng 700 cửa
hàng bán mỳ Udon.
Những bài viết, ảnh trong mục này do báo “Mainichi Sogakusei” cung cấp. Nghiêm cấm
việc đưa lại hoặc sao chép.
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-13-
うどんバス、スタート
うどん店や名所まわる
か が わ けん
めいてん
香川
か が わ けんない
み
香川 県 ではさぬきうどんの名店
や香川 県内
の見 ど
うんこう
はじ
が6月、始
まりま
ころをまわる「うどんバス」の運行
が つ ちゅうじゅん
ぼん
ねんまつ ね ん し
らいねん がつ
中
旬
のお盆
と年
末
年始
をのぞき、
来年
3月ま
した。
8月
まいにちはし
ります。
で毎日走
か が わ けん
かんが
ねん まえ
はじ
たかまつえきまえ
が 考 え、5年
前めいしょ
から始まりました。JR高松駅前
香川県
てん
てん
はんにち
いちにち
から、2店のうどん店と名所
を、半日
や1 日
かけてまわ
か が わ けんない
やく
てん
てん
県内
には約
700店
のうどん店
るコースがあります。香川
けん
し
があり、
「うどん県」として知られています。
Giải đáp câu hỏi
Vì sao không cho giấy mềm (tissue) vào
bồn cầu?
疑問氷解
みず
ちが
か な が わ け ん
ティッシュペーパーは何 が違 うの?(神奈川県
あ つ ぎ し
trong bồn cầu, khác nhau thế nào (Câu hỏi của học sinh trung
học năm thứ Nhất (lớp 6) ở thành phố Atsugi, tỉnh Kanagawa)
なが
なに
Hỏi: Giấy vệ sinh trôi được và giấy mềm (tissue) không trôi được
Trả lời:
ティッシュなぜ流せない?
なが
水 に流 せるトイレットペーパーと、流 せない
Q
ちゅう
厚木市・ 中 1)
A
みず
く ふ う
◇水でほぐれない工夫のため
みず
◇Do cách chế tạo nên giấy mềm không bị tan rữa
い
トイレットペーパーは水 に入 れるとほぐれます
なが
Khi bỏ giấy vệ sinh vào trong bồn cầu thì giấy sẽ bị tan rữa
が、ティッシュペーパーはほぐれにくく、トイレに流
ra, còn giấy mềm tissue thì khó tan nên sẽ khiến bồn cầu bị tắc.
すと詰まる原因になります。この違いはどこからく
Vậy tại sao lại có sự khác nhau này?
るのでしょうか。
つ
かみ
Nguyên liệu để làm giấy là bột giấy. Vậy nguyên liệu của bột
giấy là gì?
げんいん
ちが
げんりょう
げんりょう
紙の原 料 はパルプです。ではパルプの原 料 は?
もくざい
こま
きざ
やくひん
い
かま
に
木材を細かく刻んだチップを薬品に入れ、釜で煮
こ
もくざい
すじ
せ ん い
と
だ
せ ん い
Để làm được bột giấy, người ta phải băm nhỏ cây ra, trộn với
込むと木材の筋(繊維)が取り出せます。繊維から
hóa chất rồi cho vào nồi đun để lấy sợi. Sợi được lọc sạch rồi cho
ゴミなどを取り除き、薬品などを使って白くしたも
hóa chất vào để tẩy trắng và trở thành bột giấy. Bột giấy được hòa
のがパルプです。パルプを水に溶かして薄く敷き詰
với nước cho loãng ra, giàn mỏng sấy khô và sẽ trở thành giấy.
め、脱水・乾燥させたら紙の出来上がりです。トイ
Cách chế biến giấy vệ sinh và giấy mềm tissue, về cơ bản là
レットペーパーもティッシュペーパーも基本的に作
giống nhau. Tuy nhiên, trong chế biến giấy mềm tissue thì ở giai
り方は同じです。
と
のぞ
やくひん
つか
みず
だっすい
かんそう
かみ
しろ
と
で
うす
き
し
つ
あ
きほんてき
かた
つく
おな
つく
とき
みず
と
đoạn giàn mỏng bột giấy pha loãng, thì người ta cho thêm một
ただし、ティッシュペーパーを作る時は、水に溶か
hóa chất được gọi là “chất tăng khả năng chịu nước”. Bà
「湿潤紙力剤」と
したパルプを薄く敷き詰める時に、
Hirakawa Junko, thuộc phòng Kế hoạch của công ty cổ phần giấy
「王子ネピア株式会社」
(東京都
いう薬剤を入れます。
Ohji Nepia (Quận Chuo, Tokyo) cho biết “chất tăng khả năng chịu
中央区 ) 商 品 企画部 の 平川 淳子 さ ん に よ る と 、
nước” là loại hóa chất làm tăng khả năng kết dính các sợi giấy với
湿潤紙力剤は紙の繊維と繊維のつながりを強くする
nhau. Vì vậy khi cho hóa chất này vào với bột giấy thì khi vào
薬剤です。だからパルプに混ぜると水にぬれてもパ
nước, giấy vẫn không dễ bị tan rữa.
ルプの繊維がほぐれにくくなるのです。
うす
やくざい
ちゅうおうく
し
つ
い
しつじゅんしりょくざい
お う じ
しょうひん き か く ぶ
しつじゅんしりょくざい
とき
かみ
かぶしきがいしゃ
とうきょうと
ひらかわ じゅんこ
せ ん い
せ ん い
やくざい
つよ
ま
みず
せ ん い
いっぽう
しつじゅんしりょくざい
つか
Ngược lại, giấy vệ sinh không sử dụng chất tăng khả năng
一方、湿潤紙力剤を使わないトイレットペーパー
chịu nước nên dễ tan rữa trong nước là được làm quy định theo
は、水 に入 れたときのほぐれやすさなどがJIS規格
tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa của Nhật Bản (gọi tắt là tiêu
(商 品 の品質を示す日本の基準)で定められていま
chuẩn JIS). Nguyên liệu làm giấy vệ sinh thường dùng giấy tái
す。古紙を原 料 としたものも多く、柄を印刷したも
sinh và giấy vệ sinh có nhiều loại khác nhau. Ví dụ như được in
họa tiết hoặc mềm mại. Giấy vệ sinh ở dạng cuộn và có đường
みず
い
しょうひん
こ
き か く
ひんしつ
し
しめ
にっぽん
げんりょう
はだざわ
きじゅん
さだ
おお
がら
いんさつ
やわ
のや、肌触 りを柔 らかくしたものなどさまざまな
しょうひん
じょう
め
はい
商 品 があります。ロール 状 でミシン目の入ったトイ
ねん
じん
は つ め い か
cắt hiện nay là do nhà phát minh người Mỹ Seth Wheeler nắm giữ
レットペーパーは1871年 、アメリカ人 の発明家 セ
bản quyền.
ス・ウェラーが特許をとりました。
Ở Nhật Bản, thư tịch cổ nhất về giấy vệ sinh là việc công ty
giấy Tosa Kami Gaisha đã chuyển giấy vệ sinh lên chuyến tàu đi
とっきょ
にっぽん
ねん
と さ が み がいしゃ
せいひん
がいこく
む
日本では、1924年に土佐紙会社の製品が外国へ向かう
ふね
つ
もっと
ふる
き ろ く
船に積まれたというのが 最 も古い記録とされています。
ra nước ngoài vào năm 1924
このコーナーの記事・写真は「毎日小学生新聞」から提供されています。
複製、転用はできません。
2016 年 8 月号
-14-
ぎ
の う じ っ しゅう じょう ほ う
Thông tin thực tập kỹ năng
技能実習情報
Tự bảo vệ mình khi có bão và mưa lớn
台風や豪雨から自分の身を守りましょう
たいふう
Chúng ta đừng nghĩ đơn giản rằng vì dự báo được bão và mưa
lớn mà coi thường. Ở Nhật Bản, từ mùa Hè đến mùa Thu, bão tới
thường mang theo gió mạnh và mưa to. Ngoài ra, khi có ảnh hưởng
của luồng không khí hay khí áp thấp, những trận mưa lớn tập trung
xảy ra và kéo dài vài tiếng đồng hồ. Kèm theo đó là lở đất, lũ lụt hoặc
những khu vực ven biển có sóng lớn. Nước sông dâng cao và thảm
họa do sạt lở đất năm nào cũng xảy ra. Thảm họa gió lớn, sóng cao,
triều cao cũng thường xuyên xảy ra.
ごう う
たいふう
じ ぶん
ご う う
じ ぜ ん
み
まも
よ そ く
い
あ ん い
台風や豪雨は、事前に予測できるからと言って安易に
かんが
なつ
あき
にっぽん
く
たいふう
考 えてはいけません。夏から秋にかけて日本に来る台風
つよ
かぜ
あめ
ともな
ぜんせん
ていきあつ
は強い風や雨を 伴 います。また、前線や低気圧などの
えいきょう
お
しゅうちゅう ご う う
はげ
あめ
すうじかん
影 響 で起きる 集 中 豪雨では、激しい雨が数時間にわたっ
ふ
つづ
じ すべ
こうずい
えんがんぶ
たかなみ
て降り続きます。地滑りや洪水のほか、沿岸部では高波
はっせい
か せ ん
はんらん
ど し ゃ さいがい
が発生 することもあります。河川 の氾濫 や土砂 災害 は
まいとしはっせい
ぼうふう
たかなみ
たかしお
さいがい
毎年発生しており、暴風、高波、高潮などの災害もよく
お
Để phòng chống thảm họa, chúng ta có thể biết được thông tin
thời tiết thông qua vô tuyến, đài phát thanh hoặc xem trên internet vì
thế nếu có kế hoạch đi chơi, đi câu cá hoặc đi tắm biển, các bạn hãy
theo dõi thông tin thời tiết hoặc trao đổi với nhân viên chỉ đạo đời
sống trong công ty nhé. Để có thể giảm tối đa những thiệt hại do mưa
bão gây ra đối với bản thân mình, điều quan trọng là hàng ngày
起きています。
ぼうさい
き し ょ う じょうほう
い
ん
た
ー
ね
っ
と
て
れ
び
防災 のための気象 情 報 はインター ネット やテレビ 、
ら
じ
お
にゅうしゅ
りょこう
つ
かいすいよく
ラジオから入 手 できますので、旅行、釣り、海水浴など
けいかく
ば あ い
かなら
き し ょ う じょうほう
かくにん
を計画する場合には、 必 ず気象 情 報 を確認するととも
せいかつ し ど う い ん
かいしゃ
ひと
そうだん
いま
に、生活指導員や会社の人とよく相談してください。今
す
ところ
ふうすいがい
ひ が い
さいしょうげん
住んでいる 所 での風水害の被害を最小限 にするために
ひ ご ろ
そな
たいせつ
chúng ta cần phải chuẩn bị đối phó với thảm họa.
は、日頃からの備えがとても大切です。
Những điều thường xuyên cần chuẩn bị
普段からの備え
○Hãy cùng trao đổi với nhau
○みんなで話し合いましょう
ふ だ ん
そな
はな
ご う う
あ
ぼうふう
き け ん
およ
す
・Tùy vào địa hình của nơi mình sinh sống mà những mối nguy
・豪雨 や暴風 でどのような危険 が及 ぶかは、住 んで
hiểm do mưa lớn và gió mạnh gây ra sẽ khác nhau. Các chính
いる地区の地形などによって違います。自治体では
quyền địa phương luôn có những bản đồ về những nơi dễ có
ハザードマップ や地域 の過去 の災害 記録 を公開 し
khả năng bị thiên tai hoặc những thảm họa từng xảy ra trước
ていますので、各市役所や区役所、役場などで入 手
kia. Các bạn nên tìm hiểu những thông tin này tại các văn phòng
chính quyền của thành phố hay quận, huyện, nơi mình sinh
ち
は
ざ
く
ー
ま
っ
ちが
ぷ
ち い き
か
か く し やくしょ
こ
じ ち た い
さいがい き ろ く
く やくしょ
こうかい
や く ば
にゅうしゅ
かくにん
し、よく確認しておきましょう。
ひ な ん ほうほう
じょうほうきょうゆう
○避難方法の情 報 共 有
ひ な ん
sống.
ち け い
ど
さい
やくわりぶんたん
ぐたいてき
こうどうてじゅん
き
・避難 の際 の役割 分担 、具体的 な行動 手順 を決 めて
○Hãy chia sẽ thông tin về cách sơ tán.
おきましょう。
・Hãy phân công cụ thể công việc của mỗi người khi sơ tán, bàn
あ ん ぴ かくにん
ほうほう
しゅうごう ば し ょ
きょうつう
れんらくさき
ふくすう
・安否確認の方法、集 合 場所や共 通 の連絡先を複数
き
cụ thể cách sơ tán.
決めておきましょう。
・Cách xác nhận sự an toàn của nhau, nơi tập trung hoặc quyết
がっこう
こうみんかん
định một số nơi liên lạc chung khi cần.
けい ろ
・Hãy xác nhận đường đi khi phải sơ tán tới những nơi quy định
như trường học và nhà văn hóa Kominkan.
し て い
ひ な ん ば し ょ
・学校 や公民館 など、指定 されている避難 場所 への
かくにん
経路を確認しておきましょう。
きんじょ
かたがた
たいせつ
○近所の方々とのつながりを大切に
ふ だ ん
きん じょ づき あ
きゅうじょ
ひなんじょ ぐ
・普段からのご近所付合いは、救 助 や避難所暮らし
○Luôn duy trì mối quan hệ với người dân địa phương
さい
・Thường xuyên tiếp xúc với hàng xóm thì khi cần cứu hộ hoặc
ちから
たが
たす
あ
ふ だ ん
ち い き
る
ー
る
まも
互いに助け合えるよう、普段から地域のルールを守
phải sinh hoạt ở nơi sơ tán sẽ rất có ích. Khi cần, ta giúp đỡ lẫn
え が お
せっきょくてき
こころ
り、笑顔で積極的 なあいさつを 心 がけましょう。
nhau và để làm được như vậy thì hàng ngày ta phải tuân thủ
ひ ご ろ
こ
み
ゅ
に
け
ー
し
ょ
ん
つみかさ
たが
日頃 からのコミュニケーション の積重 ねがお互 い
quy định của địa phương. Tươi cười, chủ động chào hỏi người
しんらいかんけい
きず
に ほ ん ご
か い わ
の信頼関係を築き、日本語でのちょっとした会話は
dân xung quanh. Thường xuyên có giao tiếp, tạo dựng lòng tin
に ほ ん ご
こうじょう
みなさんの日本語の向 上 にもつながります。
và mỗi ngày sử dụng một chút tiếng Nhật thì sẽ có thể khiến cho
ta ngày càng giỏi tiếng Nhật hơn.
おお
の際に大きな 力 となります。いざというときにお
たいふう
せっきん
まえ
台風が接近する前に
しゅくしゃ
そと
そな
○宿 舎 の外の備え
Những điều cần làm trước khi bão tới
そっこう
はいすいこう
ふ だ ん
そ う じ
みず
・側溝 や排水溝 は普段 からよく掃除 して、水 はけを
○Bên ngoài phòng ở ký túc xá
よ
・Thường xuyên quyét dọn rãnh và cống thoát nước để nước dễ
良くしておきましょう。
かぜ
と
もの
と
こ てい
・風 で飛 ばされそうな物 は、飛 ばないように固 定 す
thoát.
おくない
・Những vật có khả năng bị gió thổi bay thì phải buộc chặt lại hoặc
い
るか、屋内に入れます。
たいふう
ちか づ
か お く
あ ま ど
・台風などが近付いたら、家屋の雨戸をおろしておき
mang vào nhà.
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-15-
・Khi bão đến gần, nhớ đóng cửa sắt amado lại.
ましょう。
○Bên trong phòng ở ký túc xá
・Đề phòng bị mất nước, cần chuẩn bị nước uống. Cho nước vào
しゅくしゃ
だんすい
bồn tắm để dự trữ nước dùng cho sinh hoạt.
そな
そな
いんりょうすい
か く ほ
よくそう
みず
・断水に備えて飲料水を確保するほか、浴槽に水をた
せいかつようすい
・Chuẩn bị sẵn những vật dụng cần thiết (thực phẩm, đài , đồ đạc
か く ほ
めて生活用水を確保します。
ひ じ ょう も ち だ
quý giá)
ひん
しょくりょう
け い たい ら
じ
お
き ち ょ うひ ん
・非常持出し品( 食 料 や携帯ラジオ、貴重品など)
・Đề phòng trường hợp có những vật do gió thổi bay đến, nhớ kéo
rèm cửa hoặc buông mành.
なか
○宿 舎 の中の備え
Kiểm tra xem cửa sổ có bị rạn nứt
không. Nếu cần thì phải lấy băng dính dán lại cho chắc chắn
じゅんび
を準備します。
まんいち
ど
そな
か
ー
て
ん
ぶ
ら
い
ん
まど が
ら
す
わ
かくにん
ひつよう
おう
まど
て
ー
ぷ
は
ほきょう
し、必要に応じて窓にテープを貼るなどして補強し
chuyển đồ đạc lên chỗ cao hoặc tầng 2. Nhất là ổ cắm điện,
hoặc bị điện giật.
とび こ
ド をおろします。窓 ガラス のひび割 れなども確認
・Để phòng tránh đồ dùng gia đình hoặc đồ điện bị ngập nước, nên
phải đề phòng trường hợp bị ngập nước sẽ bị hở, bị ngắt điện
ひらいぶつ
・万一の飛来物の飛込みに備えてカーテン、ブライン
ておきましょう。
か ざ い
か で ん
しんすい
ひ が い
う
・家財 や家電 などは浸水 の被害 を受 けないように、
こう しょ
かい
い ど う
とく
で ん き
高 所 や 2 階 に 移動 さ せ ま し ょ う 。 特 に 電気 の
こ
ん
せ
ん
と
ろうでん
し
ょ
ー
と
かんでん
はっせい
コンセントは漏電、ショート、感電などが発生する
Khi bão đến gần
かのうせい
しんすい
そな
ちゅうい
ひつよう
可能性があるので、浸水に備えて注意が必要です。
○Cần hết sức tránh đi ra ngoài.
・Nhất thiết không được ra ngoài để xem mương thoát nước ra
sao. Mực nước dâng cao khiến ta khó phân biệt được ranh giới
giữa mương và đường. Ngoài ra nước dâng cao và chảy xiết
làm cho ta dễ bị trượt chân, rất nguy hiểm.
たいふう
せっきん
台風が接近したら
がいしゅつ
ぜったい
ひか
○外 出 は絶対に控える
よう す い ろ
み まわ
ぜったい
ぞうすい
・用 水路 の見 回 りは絶対 にやめましょう。増水 した
よう す い ろ
ど う ろ
さ か いめ
わ
いきお
ま
用水路は道路との境目が分かりづらく、勢 いの増し
・Nhất thiết không được ra bờ biển xem tình hình ra sao vì sóng
すいりゅう
あし
と
おそ
た い へん き け ん
た水 流 に足を取られる恐れがあり大変危険です。
đánh vào bờ đê chắn sóng có thể biến thành sóng cao nguy
かいがん
み まわ
ぜったい
なみ う
ぎわ
・海岸 の見 回 りは絶対 にやめましょう。波 打 ち際 や
hiểm đến tính mạng.
ぼう は てい
かいがんまわ
たかなみ
いのち
お
防 波堤など海岸周りでは高波にさらわれ、 命 を落
・Không làm việc bên ngoài nhà vì gió mạnh hoặc gió giật có thể
たいへん き け ん
とすこともあり、大変危険です。
gây ngã, nguy hiểm.
お く がい
さ ぎ ょう
ぜ っ たい
ぼ う ふう
と っ ぷう
・屋外での作業は絶対にやめましょう。暴風や突風に
てんとう
Khi đi sơ tán
き け ん
あおられて転倒する危険があります。
○Cần chú ý tên lệnh sơ tán
・Khi có nguy cơ sảy ra thảm họa như ở đất, lũ lụt, triều cường thì
chính quyền địa phương sẽ ra thông báo, lần lượt với cấp độ
ひ な ん
とき
避難する時は
は つ れ い じょうほう
ちゅうい
○発令 情 報 に注意しましょう
ど し ゃ さいがい
すいがい
たかしおさいがい
き け ん
とき
す
như sau : “Thông tin chuẩn bị sơ tán”, “Cảnh báo sơ tán”, “Lệnh
・土砂 災害・水害・高潮 災害 の危険 がある時 は、住
sơ tán”. Những thông báo này được thông qua các phương tiện
んでいる地区 から「避難 準備 情 報 」または「避難
ち
かんこく
く
ひ な ん し
ひ な ん じ ゅ ん び じょうほう
じ
はっぴょう
ひ な ん
て
れ
び
ら
じ
お
như vô tuyến, đài phát thanh, loa phóng thanh, hệ thống vô
勧告」
「避難指示」が発 表 されます(テレビ、ラジオ、
tuyến phòng chống thảm họa và xe thông tin.
防災スピーカー、防災無線、広報車で周知されます)。
ぼ う さい す
・Khi có thông tin về “Cảnh báo sơ tán” và “Lệnh sơ tán” thì cần
ぴ
ー
か
ひ な ん かんこく
ー
ぼ う さい む せ ん
ひ な ん し
こ う ほ うし ゃ
じ
で
し ゅ うち
さい
ひじょうもち だ
・「避難勧告」「避難指示」が出た際には、非常持出し
mang theo những đồ dùng cần thiết, theo lệnh chỉ dẫn để tới nơi
品を持って、指示に 従 いすぐに避難所へ避難しま
sơ tán.
す。
・Ở giai đoạn có thông báo “Thông tin chuẩn bị sơ tán” cũng nên
sớm đi sơ tán. Bởi nếu bão lớn, gió giật mạnh sẽ khó di chuyển
được.
ひん
も
し
じ
したが
ひ な ん じ ゅ ん び じょうほう
ひなんじょ
だんかい
たいふう
ひ な ん
せっきん
ぼう
・「避難準備 情 報 」の段階でも、台風の接近による暴
ふう
おくがい
い ど う
とき
はや
風 で屋外 を移動 できなくなりそうな時 は、早 めに
ひ な ん
・Khi đi sơ tán, do mưa to, gió lớn nên bên ngoài cũng có nhiều
nguy hiểm. Nếu phán đoán thấy có nguy hiểm thì nên chọn ở lại
nhà và ở căn phòng nào an toàn nhất.
避難をします。
ひ な ん
とき
dâng cao, hoặc nơi có trong bản đồ thảm họa do địa phương chỉ
định thì nên sớm nghĩ tới việc sơ tán để bảo vệ tính mạng.
Ngoài những điểm trên ra, nếu các bạn còn chưa rõ điểm nào,
xin hãy trao đổi với nhân viên chỉ đạo cuộc sống hoặc nhân viên ở
cùng công ty.
き け ん
お く がい
で
とき
あぶ
はんだん
へ
や
た い ひ
ら、なるべく安全な部屋に退避しましょう。
とく
か せ ん
はんらん
よ そ う
く い き
は
ざ
ー
ど
・特 に、河川 の氾濫 が予想 される区域 や、ハ ザ ー ド
ま
っ
ぷ
き け ん
そ う てい
く い き
ば あ い
マップなどで危険が想定されている区域にいる場合
いのち
まも
はや
ひ な ん
こころ
は、 命 を守るために早めの避難を 心 がけましょう。
いじょう
てん
わ
かなら
せいかつ
以上の点について分からないことがあれば、必 ず生活
しどういん
かいしゃ
ひと
かくにん
指導員や会社の人に確認しましょう。
さんこう
(Nguồn tham khảo: Trang web của Cục Khí tượng Nhật Bản)
ぼ う ふう
とかえって危険な時もあります。危ないと判断した
あんぜん
・Đặc biệt, nếu bạn sinh sống ở khu vực có khả năng nước sông
お お あめ
・避難しようとした時に、大雨や暴風で、屋外に出る
きしょうちょう ほ
ー
む
ぺ
ー
じ
(参考:気象庁ホームページ)
2016 年 8 月号
-16-
た
つ く
しゅん
あ じ
Cùng vào bếp! Cùng ăn những thức ăn đúng mùa!
食べよう! 作ろう! 旬の味
Bánh trôi Shiratamadango có đậu phụ
豆腐入り白玉団子
------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------
[Nguyên liệu (phần 4 người)]
[材 料 (4人分)]
Bột nếp lọc shiratamako: 100 g; đậu phụ thường (momen-doufu)
しらたま こ
も め ん ど う ふ
白玉粉…100g
木綿豆腐または絹豆腐(※)…160g
と う ふ い
ざいりょう
hoặc đậu phụ non (kinu-doufu) (※) : 160 g; chè đậu đỏ azuki-an (bán
sẵn ở cửa hàng): 100g
しらたま だ ん ご
にんぶん
あ ず き あん
きぬ ど う ふ
しはんひん
き な こ
小豆餡(市販品)…100g
さ と う
おお
おお
A[黄粉…大さじ4
しお
A[Bộ đậu kinako:4 thìa canh; đường: 2 thìa canh; muối: một chút]
砂糖…大さじ2
※Đậu phụ non (kinu-doufu) thường nhiều nước hơn đậu phụ
※絹豆腐は木綿豆腐より水分が多いので、絹豆腐を使う
きぬ ど う ふ
ば あ い
thường monen-doufu, nên nếu dùng đậu phụ non thì bớt đi khoảng
từ 10 đến 20 g.
塩…ひとつまみ]
も め ん ど う ふ
すいぶん
りょう
おお
きぬ ど う ふ
つか
ほど へ
場合は 量 を10~20g程減らしてください。
つく
かた
[作り方]
[Cách nấu]
ぼ
1.Cho bột nếp shiratamako và đậu phụ vào một bát lớn, dùng tay
ー
る
しらたま こ
と う ふ
い
つぶ
ま
1.ボールに白玉粉と豆腐を入れ、潰しながら混ぜ、ひ
みみ
ほど
やわ
bóp nát đậu và nhồi với bột sao cho thật nhuyễn. Thấy mềm tay là
とまとめにしてからよくこねる。耳たぶ程の軟らかさ
được. Nếu thấy bột hơi khô, ta có thể cho thêm chút đậu phụ còn
になるように、粉っぽい場合は豆腐を 少 量 加え、水分
nếu hơi ướt, cho thêm chút bột shiratamako.
が多ければ白玉粉を 少 量 加える。
こな
おお
ば あ い
しらたま こ
と う ふ
しょうりょう く わ
すいぶん
しょうりょう く わ
2.Vê bột trong mục (1) thành những viên tròn, to vừa miệng để lên
2.1を一口大にちぎり、手の平で丸めて皿に並べる。鍋
đĩa. Cho nước vào nồi đun. Nước sôi thì thả bánh vào luộc. Khi
に湯を沸かし、数個ずつ茹でる。火が通り始めると浮
ひとくちだい
ゆ
thấy bánh nổi lên, đợi độ 1 hoặc 2 phút là đươc.
て
わ
ひら
す う こ
まる
ゆ
さら
ひ
なら
とお
なべ
はじ
う
ふん ゆ
くので、さらに1~2分茹でる。
3.Cho nước vào một bát lớn, cho thêm đá cho lạnh. Thả bánh trôi
luộc trong mục (2) vào rồi vớt ra cho ráo nước. Bày bánh vào đĩa,
ぼ
ー
る
こおりみず
は
ゆ
3.ボールなどに氷 水 を張っておく。2を湯からすくっ
い
ひ
ざ
る
み ず け
うつわ
なら
trên phết chè đậu đỏ azuki-an. Trộn đều nguyên liệu trong mục A
て入れ、冷やす。ザルなどで水気をきり、 器 に並べ、
rồi rắc lên trên là được.
小豆餡と混ぜたAをかける。
あ ず き あん
-----------------------------------------------------------------------------Sau những ngày hè nóng nực oi bức thì mùa Thu tới, mang
theo không khí thoáng đang và thời tiết đẹp. Vào những đêm Thu, ta
ま
--------------------------------------------------------------にっぽん
む
あつ
なつ
す
く う き
かわ
こうてん
日本は、蒸し暑い夏が過ぎると、空気が乾いて好天に
めぐ
あき
あき
す
よ ぞ ら
う
つき
có thể ngắm vầng trăng tròn lơ lửng thật đẹp trên bầu trời quang
恵まれる秋がやってきます。秋の澄んだ夜空に浮かぶ月
đãng. Ở Nhật Bản, theo âm lịch, ngày 15/8 là ngày rằm Trung Thu và
は、とても 美 しく見えるもの。日本では古来、旧 暦 の
từ xưa người Nhật có thói quen ngắm trăng trong dịp này. Theo
8月15日頃に満ちる月を「 中 秋 の名月」と呼び、眺めて
dương lịch, rằm Trung Thu năm nay sẽ là ngày 15/9.
楽しむ月見の習 慣 が伝わっています。新暦では、今年は
うつく
がつ
にちごろ
たの
Về tập quán ngắm trăng thì có nhiều giả thuyết nhưng phổ biến
nhất là việc “cúng” bánh trôi, khoai... Như vậy “ngắm trăng” không có
み
つ き み
がつ
にち
み
にっぽん
つき
しゅうかん
つ き み
ちゅうしゅう
こ ら い
めいげつ
つた
きゅうれき
よ
なが
しんれき
こ と し
ひ
9月15日が月見の日です。
つ き み
しょせつ
ひろ
し
nghĩa là chỉ ngắm trăng đẹp mà thôi. Từ thời xa xưa, người nông dân
月見のしきたりについては諸説ありますが、広く知ら
có thói quen quan sát trăng tròn, trăng khuyết để canh tác nông
れているのが団子や芋などの「お供え」です。月見は、
nghiệp. Lương thực chính của Nhật Bản là ngũ cốc và khoai được
月の 美 しさを愛でるだけの行事ではないそうです。 昔
thu hoạch vào mùa Thu nên người ta thường cúng thức ăn để cầu
は、規則的に満ち欠けをする月を観測して作った 暦 を頼
nguyện cho con người có mùa màng bội thu, hoặc để cảm tạ mùa
りに、農作業を 行 いました。日本の主 食 である穀物や芋
màng.
だ ん ご
つき
うつく
Trong số này, chúng tôi giới thiệu món món ăn thường được
dâng cúng trong dịp rằm Trung Thu. Đó là bánh trôi shiratamadango,
そな
め
きそくてき
み
のうさぎょう
あき
いも
つ き み
ぎょうじ
か
つき
おこな
むかし
かんそく
にっぽん
しゅうかく
ひとびと
つく
こよみ
しゅしょく
ゆた
みの
たよ
こくもつ
あき
いも
まんげつ
ねが
は秋に収 穫 されます。人々は豊かな実りを秋の満月に願
かんしゃ
そな
もの
い、あるいは感謝してお供え物をしたのだそうです。
こんかい
そな
だ ん ご
しらたま だ ん ご
つく
nhưng được làm với đậu phụ. Đậu phụ là một loại thực phẩm có dinh
今回は、お供えの団子にちなんで「白玉団子」を作り
dưỡng cao nên món bánh trôi đậu phụ là món ăn rất thích hợp với
ましょう。紹 介 するのは、白玉粉に豆腐を混ぜる方法で
thời điểm mọi người còn khá mệt mỏi vì nắng nóng cuối Hè. Ăn kèm
す。豆腐はたんぱく質が豊富で、夏の疲労が残る時期の
với bánh trôi là chè đậu đỏ azuki-an và bột đậu kinako. Đậu đỏ và
đậu nành là thực phẩm quen thuộc đối với các nước ở châu Á. Chắc
しょうかい
しらたまこ
と う ふ
しつ
と う ふ
なつ
さいてき
だ ん ご
ま
ひ ろ う
ほうほう
のこ
あ ず き あ ん
じ
き
だ い ず
おやつとして最適 です。団子 には小豆餡 と大豆 から
つく
き な こ
そ
あ ず き
だ い ず
あ
じ
あ
しょこく
hẳn mỗi nước đều nhiều có món ăn chế biến từ đậu. Các bạn hãy
作 った黄粉 を添 えました。小豆 も大豆 もアジア の諸国
thử làm và ăn thử rồi so sánh với hương vị món ăn của nước mình
ではお馴染みで、各国で様々な料理が作られていること
xem nhé.
でしょう。ぜひ母国の味と比べてみてください。
ベトナム語版[Bản tiếng Việt]
-17-
な
じ
かっこく
ぼ こ く
さまざま
あじ
りょうり
つく
くら
ぎ
の う じ っ しゅう
Ginou Jisshu Life
技能実習L i f e
Hãy tuân thủ quy định giao thông khi đi xe đạp
自転車は、交通規則を守って乗りましょう
じ て ん し ゃ
こうつう き そ く
ぎ の う じっしゅうせい
まも
みな
の
じてんしゃ
した
Đối với các bạn thực tập sinh, xe đạp có lẽ là một trong những
技能実習生の皆さんにとって、自転車は、とても親し
phương tiện đi lại rất quen thuộc. Những khi đi làm, đi chợ, những
みのある移動手段のひとつではないでしょうか。通勤や
lúc rảnh rỗi đạp xe cùng đồng nghiệp, bạn bè đi chơi đây đó cũng rất
買 い物 に使 ったり、余暇 に同 僚 や友人 と行楽地 に出 掛
thú vị phải không các bạn. So với xe ô-tô và và xe máy thì xe đạp dễ
け、サイクリング を楽 しんだりすることもあるでしょ
đi. Trẻ, già, trai, gái gì cũng có thể đi được. Vả lại xe đạp ít gây hại tới
う。自転車 は、老 若 男女 を問 わずに気軽 に利用 でき、
môi trường nên gần đây ở Nhật Bản cũng như ở các nước châu Á,
xe đạp lại được nhiều người ưa thích.
い ど う しゅだん
か
もの
さ
つうきん
つか
い
く
よ
り
ん
ぐ
じてんしゃ
じどうしゃ
か
nhiều vụ tai nạn giao thông do ngày càng nhiều người đi xe đạp
không hiểu biết hoặc không tuân thủ quy định giao thông. Khi mới
ゆうじん
こうらくち
で
か
たの
ろうにゃく な ん に ょ
と
じ ど う にりんしゃ
き が る
かんきょう
り よ う
ふ た ん
すく
自動車 や自動 二輪車 よりも環 境 への負担 が少 ないこと
にっぽん
Tuy nhiên những năm gần đây trong nước Nhật, đã xảy ra
どうりょう
あ
じ
あ
くにぐに
ふたた
ちゅうもく
から、日本はもちろん、アジアの国々でも 再 び注 目 さ
れているようです。
きんねん
にっぽんこくない
じてんしゃ
こうつう き そ く
し
ところが近年、日本国内では、自転車の交通規則を知
ひと
まも
ひと
き け ん
うんてん
げんいん
đến Nhật, trong thời gian đào tạo tập trung, chắc các bạn thực tập
らない人や守らない人がおり、危険な運転を原因とする
sinh, cũng được học về luật an toàn giao thông. Tuy vậy vẫn có tai
交通 事故 が 多 く 起 き て い ま す 。 皆 さ ん の 中 に は 、
nạn giao thông trong khi đi xe đạp xảy ra với các bạn thực tập sinh.
講習期間中 に交通安全教室 を受講 した人 もいると思 い
Trong bối cảnh tai nạn giao thông khi đi xe đạp gia tăng như
vậy, ngày 1/6/2015, “Luật giao thông đường bộ” đã được sửa đổi.
こうつう
じ
こ
おお
こうしゅうきかんちゅう
お
みな
こうつうあんぜんきょうしつ
ぎのうじっしゅうせい
なか
じゅこう
ひと
じてんしゃうんてんちゅう
おも
こ う つ う じ こ
はっせい
ますが、技能実習生の自転車運転中の交通事故も発生し
ています。
じてんしゃ じ
こ
ぞ う か
う
ねん
が つ つい た ち
ど う ろ
Theo đó 14 mục về những hành động nguy hiểm khi đi xe đạp, ví dụ
自転車事故の増加を受けて、2015年6月 1 日に「道路
như không tuân thủ đèn giao thông, đi xe đạp sau khi uống đồ có
交通法」が改正されました。自転車での危険行為として、
cồn, không đi chậm khi đi trên phần đường dành cho người đi bộ…
信号無視、酒酔い運転、歩行者専用道での徐行違反など
sẽ được tăng cường xử phạt.
の14項目を対 象 に、より厳しく取り締まることになりま
こうつうほう
しんごう む
かいせい
し
じてんしゃ
さけ よ
こうもく
うんてん
ほ こうしゃせんようどう
たいしょう
きび
き け ん こ う い
き け ん こ う い
と
さい いじょう
じょこう い は ん
し
ひと
ねん い な い
か い おこな
Đối với người từ 14 tuổi trở lên, mà trong vòng 3 năm, bị mắc
した。危険行為を14歳以上の人が3年以内に2回 行 った
hai lần hành vi đi xe đạp nguy hiểm hoặc gây tai nạn giao thông thì
場合 、または交通 事故 を起 こした場合 に、安全 講 習 の
sẽ bị buộc phải tham dự khóa huấn luyện đi xe an toàn. Nếu không
受講が義務付けられました。受講を拒否した場合は罰金
tham dự khóa học thì sẽ phải chịu phạt tiền.
ば あ い
こうつう じ
じゅこう
ぎ
む
こ
お
ば あ い
づ
じゅこう
あ ん ぜ ん こうしゅう
き ょ ひ
ば あ い
ばっきん
か
Dưới đây là những quy định giao thông đáng lưu ý. Mong các
bạn đọc và nhớ thực hiện để đi xe đạp được an toàn.
が科されます。
い
か
ちゅうい
き か い
□Về nguyên tắc: xe đạp phải đi dưới lòng đường, về bên tay trái.
※Trừ những nơi có biển báo được phép đi xe đạp, hoặc những đoạn đường có nhiều xe
đỗ, xe đạp không thể đi dưới lòng được thì được phép đi trên vỉa hè. Trong trường
こうつうきそく
しめ
以下 に、注意 したい交通規則 をいくつか示 しますの
かくにん
じてんしゃ
あんぜんうんてん
こころ
で、この機会に確認して、自転車の安全運転を 心 がけて
ください。
げんそくてき
じてんしゃ
しゃどう
ひだりがわ
はし
□原則的に、自転車は車道の左 側 を走る。
じてんしゃ つうこうか
ひょうしき
ば し ょ
ろ じ ょ う ちゅうしゃ
おお
じてんし ゃ
しゃどう
とお
※自転車通行可の標識 がある場所や、路上 駐車 が多く自転車で車道を通
hợp đó, người đi xe đạp phải ưu tiên người đi bộ và phải đi chậm lại.
ば し ょ
□Phải tuân thủ đèn hiệu giao thông, phải tạm dừng xe ở những địa
ほ こうしゃ
điểm đường giao nhau.
れいがい
ただ
ば あ い
ほ ど う
はし
さい
れない場所などは例外です。但しそのような場合でも、歩道を走る際
ゆうせん
とお
は歩行者を優先し、ゆっくりと通りましょう。
しんごう
□Không đi xe đạp sau khi uống đồ có cồn, không cho người uống có
cồn đi xe đạp.
まも
こうさてん
い ち じ て い し
□信号を守り、交差点では一時停止する。
いんしゅうんてん
ひと
□飲酒運転をしない。人にさせない。
けいたい で ん わ
つか
の
□Không vừa đi xe đạp vừa nói chuyện qua điện thoại.
□携帯電話を使いながら乗らない。
□Không vừa đi xe đạp vừa nghe nhạc qua tai nghe.
□イヤフォンで音楽を聴きながら乗らない。
□Không vừa đi xe đạp vừa cầm ô.
□傘を差しながら乗らない。
□Không được đi xe đạp đèo theo người. Ở những đoạn đường
□二人 乗 りをしない。許可 されていない場所 では 2台
い
や
かさ
không cho phép thì không được đi xe hàng hai.
ふ
ぉ
ん
おんがく
さ
の
の
ふ た り の
いじょう
き
き ょ か
なら
ば し ょ
だい
はし
以上で並んで走らない。
□Cần kiểm tra xe định kỳ.
ていきてき
てんけん
□定期的に点検する。
□Đi xe buổi tối phải có đèn.
や か ん
ら
い
と
てんとう
□夜間はライトを点灯する。
2016 年 8 月号
-18-
日本語できるかな
か
た
か
な
く
ろ
す
わ
ー
ど
2
か
た
か
な
い
カタカナクロスワードです。□にカタカナを入れてください。
(全部、この号の中で使われているカタカナ言葉です)
[たてのかぎ]
1.
2.
3.
1
3
[よこのかぎ]
A.
B.
A
C.
B
こた
ぺ
ー
じ
C
した
答えはこのページの下にあります。
監理団体・実習実施機関の皆様へ
「技能実習生の友」は、JITCOの技能実習生・研修生に対する母国語による情報提供の一環として、技能実習生・
研修生に対して発信することを目的としています。
偶数月1日に発行する本冊子は、中国語版およびインドネシア語版、ベトナム語版、タイ語版、英語版の合本版
となっています。掲載内容は「日本と世界の理解を深めよう」
(平易な文章による日本のニュース・トピックス)、
「技能実習情報」(外国人技能実習制度等の関連情報の解説や技能実習生活等に役立つ情報)の他、技能実習生
のリフレッシュとなる記事等から構成されています。
本冊子は、賛助会員に対するサービスの1つとして、JITCO賛助会員のすべての監理団体・実習実施機関の皆様に
直接送付いたしております。技能実習生・研修生へ、必ず配布・回覧等をしていただきますよう、よろしくお願
い申し上げます。
「技能実習生の友」のバックナンバーは、JITCOホームページでもご覧いただけます。
http://www.jitco.or.jp/press/bokoku_kentomo.html
また本冊子の過去の記事や技能実習生に役立つ情報を満載したウェブサイト版「技能実習生の友」も、併せてご
利用ください。
http://www.jitco.or.jp/webtomo/
発行
公益財団法人国際研修協力機構(JITCO)
総務部広報室
〒108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5
五十嵐ビルディング 11 階
電話 03-4306-1166(ダイヤルイン)
A.トイレットペーパー B.アメリカ C.コンセント
1.サイクリング 2.ティッシュペーパー 3.カーテン
<日本語できるかなの答え>