Ngày 12/11/2015 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CHO TTHTCĐ KINH NGHIỆM NHẬT BẢN Bài trình bày Khái niệm Phát triển Chương trình Concept of Curriculum Development G IÁO SƯ AKITO SH I T EU C H I ( Đ ẠI H Ọ C T SU KU BA ) Curriculum Development for CLCs (SEAMEO CELLL) (12th November 2015; Ho Chi Minh City Vietnam) 日本の公民館制度 KOMINKAN SYSTEM IN JAPAN HỆ THỐNG KOMINKAN Ở NHẬT BẢN 公民館行政(Kominkan Administration in Japan) 国: (Nation) Quốc gia: 文部科学省 (Ministry of Education, Culture, Sports, Bộ GD, VH, TT, KH và CN Nhật Bản Science and Technology-Japan) ↓ 都道府県(47) Tỉnh: (Prefecture) : 都道府県教育委員会 Uỷ ban GDBoards Tỉnh of Education) (Prefectural ↓ 市町村(1,743): 市町村教育委員会 (cities,towns and villages ) (Municipal Boards Education) Thị trấn, làng: Uỷ ban GD thịoftrấn ↓ Kominkan 公民館(Kominkan 20,000 18,000 17,947 17,347 17,562 17,819 18,257 17,143 15,943 16,000 14,681 14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 0 1990 1993 1996 1999 2002 2005 2008 2011 近年の公民館設置数 Số lượng Kominkan thiết lập trong những năm gần đây SỐ LƯỢNG CÁN BỘ KOMINKAN – KHẢO SÁT GIÁO DỤC XÃ HỘI 2011 Cán bộ quản lí chỉ định Chuyên nhiệm Kiêm nhiệm Cán bộ hợp đồng ngắn hạn 公民館運営審議会 Hội đồng thẩm định vận hành Kominkan 公民館 Kominkan 公民館長 Điều tra thẩm định 調査審議 Giám đốc Kominkan 諮問 公民館運営審議会 Người có kiến thức về giáo dục gia đình 学校教育関係者 Người có kiến thức 社会教育関係者 về giáo dục xã hội Hội đồng thẩm định vận hành Kominkan Người có học thức và kinh nghiệm 学識経験者 家庭教育関係者 Người có kiến thức về 委嘱 Uỷ thác Hội đồng uỷ viên giáo dục phường, xã, thành phố Chất vấn 市町村教育委員会 giáo dục gia đình カリキュラム開発とは(1) Xây dựng chương trình là gì? (1) Giáo viên, cán bộ TTHTCĐ và các cơ quan giáo dục hành chính… sẽ tạo ra các yếu tố cần thiết theo cách mới cho các hoạt động học tập 教員、CLCの職員(staff)、教育行政機関などが、教育の目 的、内容、方法、評価など、教授学習活動に必要な要素を 新たに編成し,創りあげること。 カリキュラム開発とは(2) Xây dựng chương trình là gì? (2) Xây dựng chương trình là việc làm ra các chương trình mới nhưng việc sử dụng từ “xây dựng” tự thân nó biểu hiện khái niệm mang ý nghĩa hệ thống カリキュラム開発は、新しいカリキュラムを創り出すことで あるが、「開発」という言葉を使うのは、主体的で系統的な 営みを意味する概念を表している。 カリキュラム開発を検討する前提(1) Tiền đề để xem xét chương trình (1) 1. Chương trình dựa trên nội dung yêu cầu 2. Chương trình dựa trên nội dung cần thiết ① 要求課題にもとづくカリキュラム Curriculurm based needs ② 必要課題にもとづくカリキュラム Curriculum based requirments 学習要求把握の方法 Phương pháp nắm bắt nhu cầu học tập 1. Khảo sát bằng các bảng câu hỏi 2. Khảo sát bằng phương pháp đối thoại 1)アンケート調査 (Survey of questionnaire) 2)対話的方法 (Conversation) 必要課題の例示(Exemplification of Requirements):持続可能な開発のため の教育(ESD)の課題 Các ví dụ về nội dung cần thiết: nội dung giáo dục để phát triển khả năng duy trì • Bảo vệ môi trường • Phòng chống và giảm thiểu thiên tai • Nâng cao thu nhập • Giao lưu giữa các thế hệ • Trao quyền ・環境保全(Environmental Conservation) ・防災・減災(Disaster Risk Reduction) ・収入向上(Income Generation) ・世代間交流(Intergenerational Exchange) ・エンパワーメント(Empowerment) カリキュラム経営(Curriculum Management) Quản lý chương trình Vòng tròn quản lý chương trình được hiểu là vòng tròn mang tính động: Kế hoạch → Thực hiện → Kiểm tra → Hành động カリキュラム経営(curriculum management)のサイクルは (Plan(計画)→ Do (実施)→Check(点検)→ Action(改 善))という動的なサイクル(PDCAサイクル)として理解する。 カリキュラム開発を検討する前提(2) Tiền đề để xem xét chương trình (2) Từ phương pháp sư phạm đến phương pháp sư phạm cho người lớn Phương pháp học tập: học tập mang tính tự giác và chủ động ペダゴジーからアンドラゴジ―へ From Pedagogy to andoragogy 学習方法として:自己主導的学習 (self-directed learning) Ngày 12/11/2015 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CHO TTHTCĐ KINH NGHIỆM NHẬT BẢN Bài trình bày Giới thiệu về chương trình KOMINKAN Introduction of KOMINKAN Curriculum G IÁO SƯ AKITO SH I T EU C H I ( Đ ẠI H Ọ C T SU KU BA ) 公民館講座のつくり方 Cách làm khoá đào tạo Kominkan 1. Hình dung kế hoạch (vấn đề yêu cầu, vấn đề cần thiết) 2. Hình thành kế hoạch (đối tượng, nội dung học tập, phương pháp học tập, tuyển chọn và thương thảo với giáo viên, số giờ giảng dạy, thời gian mở khoá học.) 3. Nội dung đào tạo và đề tài giảng dạy 4. Tuyên truyền về khoá học 5. Thực hiện 6. Đánh giá 7. Cải tiến 1)企画をイメージする(要求課題、必要課題) 2)企画の構成(対象者、学習内容、学習方法、 講師の選定と交渉、授業回数、開催時期) 3)講座内容と講座テーマ決定 4)講座の宣伝 5)実施 6)評価 7)改善 Ngày 12/11/2015 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CHO TTHTCĐ KINH NGHIỆM NHẬT BẢN Bài trình bày Vai trò của cán bộ TTHTCĐ Role of CLC staff G IÁO SƯ AKITO SH I T EU C H I ( Đ ẠI H Ọ C T SU KU BA ) CLC staffに求められる役割 Vai trò của cán bộ TTHTCĐ 1. Lên kế hoạch cấp học và khoá học, lập chương trình và kế hoạch xây dựng nội dung giáo dục 2. Tiếp xúc trực tiếp với người dân địa phương, nắm được nhu cầu của người dân, tổ chức khoá học tập... với vai trò là một nhân viên cộng đồng 1) 学級・講座を計画し、教育内容を編成していく企画力・ 立案する役割。 2)地域の住民と直接触れ合い、住民のニーズを把握し、 学習を組織化するコミュニティ・ワーカーとしての役割。 CLC staff に求められる役割(イメージ図) Vai trò của cán bộ TTHTCĐ (Sơ đồ 1) 関連行政機関 集う Tập hợp 学ぶ Học tập 結ぶ Kết nối 地域団体 Đoàn thể địa phương Liên kết cơ quan hành chính コミュニティ形成 Hình thành cộng đồng Cán bộ Trung tâm Học tập Cộng đồng 地域住民自治組織 Tổ chức tự trị của người dân địa phương CLC staffの役割:関係機関・団体等との連携にあたっての留意点 Vai trò của cán bộ TTHTCĐ: vài lưu ý về việc liên kết các đoàn thể và cơ quan liên quan 1. Xây dựng quan hệ liên kết từng bước một 2. Chia sẻ quan niệm và mục tiêu chung thông qua bàn thảo nhiệt tình và hợp tác hành động 1)緩やかな連携関係づくり 2)熟議と共同作業を通じた目標・理念の共有の拡大
© Copyright 2025 ExpyDoc