ベトナム語

Mẫu hướng dẫn về cách điền đơn trong mục Đơn xin chứng nhận tư cách nhận
様式第1号(第3条第1項、第10条第2項並びに第11条1項及び第2項関係) 平成 27 年 4月 1日
神奈川県立○○○○○学校長 殿
こうとう
がっこうとう
Ghi vào 平成27年4月1日
しゅうがく しえんきん
高等学校等就学支援金
しゅうにゅうじょうきょう とどけでしょ
受給資格認定申請書・ 収入状況届出書
こうとう
がっこう など しゅうがく しえんきん
じゅきゅう しかく
にんてい
しんせい
高等学校等就学支援金の受給資格の認定を申請します。
Đơn xin chứng nhận tư cách nhận Tiền Hỗ Trợ tài chính học đường.
高等学校等就学支援金の支給に関して、保護者等の収入の状況に関する事項につい
て、届け出ます。
(記入に当たっては、別紙の記入上の注意をよく読んでから記入してください。)
(以下の空欄に生徒本人が署名してください。保護者等による代筆も可能です。)
かながわ
ふりがな
せいと
しめい
せいと
せいねんがっぴ
生徒の生年月日
昭和
11
平成
〒 231
せいと
じゅうしょ
生徒の住所
ほごしゃ
とう
神奈川
れんらく さき
保護者等の連絡先
せいと
神奈川
姓
生徒の氏名
いちろう
年
5
月
一郎
名
18
Ghi ngày tháng năm sinh
của học sinh vào phần
日
8588
-
都道
府県
横浜市
市区
町村
中区日本大通33
生徒が在学する
Xin ghi số điện thoại của
người bảo hộ để có thể
liên lạc vào ban ngày
神奈川県立○○○○○学校
めいしょう
学校の名称
こうとう がっこう とう
Ghi địa chỉ của học
sinh
090( ○○○○ )○○○○
ざいがく
がっこう
Ghi họ tên và ghi cách đọc
họ
ざいがく きかん
しゅうにゅう
じょうきょう
とどけでしょ
ばあい
きさい
ふよう
【1.高等学校等の在学期間について】 (収入状況届出書の場合は記載不要)
学校名
げんざい
がっこう
①現在の学校の
ざいがく きかん
在学期間
神奈川県立
○○○○○学校
学校名
かこ
がっこう
②過去の学校の
ざいがく きかん
在学期間
平成
~
27 年 4 月 1 日
(うち支給停止期間等)
平成 年
~平成
平成 年
~平成
月
年
月
年
日
月
日
月
日
日
月
年
日
月
日
Ghi tên trường nhập
học vào
高等学校
(全日制)
学校の種類・課程・学科
(うち支給停止期間等)
平成 年
~平成
学校の種類・課程・学科
Chỉ điền vào đây khi
nào, trong quá khứ, đã
có lần theo học tại các
trường trung học cấp
2 (Koko)
Xin cũng nhớ ghi ở trang sau
【2.保護者等の収入の状況について】
保護者等の 4 月1日時点における状況は以下のとおりです。
Tình trạng của người bảo hộ tại thời điểm ngày 1 tháng 4 là như sau:
(1) Khu vực thời điểm chu cấp tiền hỗ trợ học đường
□
がつ
がつ
ぜんねんど
かぜい しょうめいしょ とう
4月~6月 (前年度の課税証明書等) □
7月~6月 (当該年度の課税証明書等)
(2) Xin nộp giấy tờ minh chứng thuế khóa của những người sau đây. ( Xin đánh dấu một trong các phần
từ ① đến ⑤)
① □ Người giữ quyền làm cha hoặc mẹ (cha mẹ) Phần 2 người
Người giữ quyền làm cha hoặc mẹ Phần 1 người
(Trong trường hợp, người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, tạm thời là trưởng cơ sở tư vấn chăm so
́c trẻ vị thành niên, hoặc là trưởng cơ sở phúc thiện dành cho trẻ vị thành niên, thì sẽ trừ những
người đó ra)
②
Trong hạng mục (2) và (3),
xin đánh dấu vào một trong
hai mục đó
Trường hợp một trong những người giữ quyền làm cha hoặc mẹ là đối tượng khấu trừ thuế cho
□ người phối ngẫu, và rõ ràng là không có ảnh hưởng đến điều kiện về hạn chế mức thu nhập cho
dù có phải nộp thuế cư trú địa phương.
□
Trường hợp một trong những người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, không bị đóng thuế cư trú vì
không ở Nhật trong thời hạn buộc phải đóng thuế.
- Trường hợp chỉ có 1 người giữ quyền làm cha hoặc mẹ do ly dị hoặc người kia qua đời.
□ - Vẫn có người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, nhưng do sự tình riêng gia cảnh, mà không thể nộp
giấy chứng minh thuế khóa của một người giữ quyền làm cha hoặc mẹ v..v...
Người giám hộ trẻ vị thành niên, phần
người.
Trường hợp không có người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, và có người được chọn làm giám h
③ □ ộ trẻ vị thành niên (Nếu có nhiều người được chọn làm giám hộ, thì phải nộp tất cả mọi người)
(Trường hợp người giám hộ chỉ là tư cách pháp nhân, hoặc chỉ có quyền hạn hành xử liên quan
đến vấn đề tài sản, thì loại trừ những người này ra)
Trường hợp không có
người giữ quyền là cha
hoặc mẹ, và có người
được chọn làm người
giám hộ, xin ghi số người
Người duy trì lo liệu cho cuộc sống người học sinh (người duy trì sinh kế chính) phần 1 người
④ □ - Trường hợp không có người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, hoặc không có người giám hộ
- Các trường hợp như học sinh đã đến tuổi thành nhân, nhưng lại có người duy trì sinh kế chính
Bản thân học sinh
Đó là trường hợp không có người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, không có người giám hộ, và cũ
ng không có cả người duy trì sinh kế chính,
⑤ □
- Trường hợp đã đến tuổi thành nhân
- Các trường hợp như: là người vị thành niên nhưng lại có thu nhập để phải chịu thuế cư trú tại
địa phương
(3) Từ những lý do sau, không nộp các giấy tờ chứng minh thuế khóa. (Xin đánh dấu vào một trong các
mục sau ① hoăc ②)
Trường hợp đối tượng để được xác nhận có thu nhập là chính bản thân học sinh (không có
① □ người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, người giám hộ cho trẻ vị thành niên hoặc người duy trì sinh
kế chính), tuy nhiên học sinh này là vị thành niên và không có thu nhập để mà chịu thuế cư trú
Trường hợp cả người giữ quyền làm cha hoặc mẹ, người giám hộ cho trẻ vị thành niên, người
② □ duy trì sinh kế chính và cả học sinh, tất cả đều không bị đóng thuế cư trú vì không ở Nhật trong
thời hạn buộc phải đóng thuế.
(4) Tên họ của người đính kèm giấy chứng minh thuế khóa và liên hệ gì với học sinh
(Trường hợp thứ (3) thì không cần ghi)
氏名
生徒との続柄
氏名
生徒との続柄
神奈川 太郎
父
神奈川 花子
母
【3.確認事項】
高等学校等就学支援金を授業料に充てるとともに、就学支援金の支給に必要な事務手続を学校設置者
に委任することを了承します。
学校受付日 平成 年 月 日(学校において記入)
Xin ghi tên của người nộp
giấy chứng minh thuế
khóa và sự liên hệ với học
sinh