七曜日 Thất diệu nhật 曜 diệu ánh sáng mặt trời – “thất diệu” chỉ cho: mặt trời, mặt trăng và năm vì sao: hỏa, thủy, mộc, kim, thổ (DT, 18 nét, bộ nhật 日) 火 hỏa lửa – Hỏa tinh (DT, 4 nét, bộ hỏa 火) 水 thủy nước – Thủy tinh (DT, 4 nét, bộ thủy 水) 木 mộc cây, gỗ Mộc tinh (DT, 4 nét, bộ mộc 木) 金 kim kim loại – Kim tinh (DT, 8 nét, bộ kim 金) 土 thổ đất – Thổ tinh (DT, 3 nét, bộ thổ 土) 週 chu tuần lễ (DT, 12 nét, bộ sước 辵, 辶) 七曜日者,曰日曜,曰月曜, 曰火曜,曰水曜,曰木曜,曰 金曜,曰土曜,謂之一週。 Thất diệu nhật giả, viết nhật diệu, viết nguyệt diệu, viết hỏa diệu, viết thủy diệu, viết mộc diệu, viết kim diệu, viết thổ diệu, vị chi nhất chu. Bảy diệu nhật là: chủ nhật (nhật diệu), thứ hai (nguyệt diệu), thứ ba (hỏa diệu), thứ tư (thủy diệu), thứ năm (mộc diệu), thứ sáu (kim diệu), thứ bảy (thổ diệu), gọi là một tuần. 凡 phàm nói chung (PT, 3 nét, bộ nhật 几) 放 phóng buông, thả ra (Đgt, 8 nét, bộ phộc 攴, 攵) 暇 hạ thong thả, nhàn hạ (DT, 13 nét, bộ nhật 日) 凡遇日曜之日,學 校皆放暇。 Phàm ngộ nhật diệu chi nhật, học hiệu giai phóng hạ. Phàm gặp ngày chủ nhật, các trường học đều được nghỉ. Cách dùng chữ 凡 (phàm) 凡 (phàm)là phó từ dùng để biểu thị sự tổng quát, thường có thể dịch là "phàm, phàm là, hễ , đại khái, nói chung" 凡遇日曜之日,學 校皆放暇。 Phàm ngộ nhật diệu chi nhật, học hiệu giai phóng hạ. Phàm gặp ngày chủ nhật, các trường học đều được nghỉ. 凡有氣血莫不尊 親。 Phàm hữu khí huyết mạc bất tôn thân. Phàm có cùng dòng máu, không ai là không tôn trọng người thân (bài 106) 七曜日者,曰日曜,曰月曜, 曰火曜,曰水曜,曰木曜,曰 金曜,曰土曜,謂之一週。 Thất diệu nhật giả, viết nhật diệu, viết nguyệt diệu, viết hỏa diệu, viết thủy diệu, viết mộc diệu, viết kim diệu, viết thổ diệu, vị chi nhất chu. Bảy diệu nhật là: chủ nhật (nhật diệu), thứ hai (nguyệt diệu), thứ ba (hỏa diệu), thứ tư (thủy diệu), thứ năm (mộc diệu), thứ sáu (kim diệu), thứ bảy (thổ diệu), gọi là một tuần. 凡遇日曜之日,學 校皆放暇。 Phàm ngộ nhật diệu chi nhật, học hiệu giai phóng hạ. Phàm gặp ngày chủ nhật, các trường học đều được nghỉ.
© Copyright 2024 ExpyDoc